BẢN TIN THỊ TRƯỜNG
Tháng 12/2017
I/ Tình hình thị trường tháng 11/2017:
1) Tổng quan thị trường:
Tính đến hết tháng 9/2017 tổng số nợ công của Pakistan là 258 tỷ USD, tăng 3,2 % so với tháng 6/2017, chiếm 71,9 % GDP trong đó nợ trong nước là 168 tỷ USD, tăng 3,1 %. Nợ nước ngoài là 90 tỷ USD, tăng 3,5 %.
Tính đến hết tháng 10/2017 sản xuất công nghiệp tăng 8,77 % so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường Pakistan trong tháng 11/2017 nổi bật với sản xuất hàng công nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp tăng, xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm. Đồng Rupi giữ giá, tỷ giá USD/rupi tháng 11/2017 là 1 USD = 105,39 ru-pi. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 207 triệu USD, giảm 25 % với tháng 10/2017. Dự trữ ngoại hối đạt 18,77 tỷ USD, giảm 4,1 %. Kiều hối đạt 4,48 tỷ USD, tăng 0,9 %. Lạm phát 4,0 %, giảm 5,2 %.
Xuất khẩu tháng 11/2017 đạt 1,97 tỷ USD, tăng 4,56 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7-11/2017 xuất khẩu đạt 9,03 tỷ USD, tăng 10,49 %.
Nhập khẩu tháng 11/2017 đạt 4,90 tỷ USD, giảm 0,63 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7-11/2017 nhập khẩu đạt 24,06 tỷ USD, tăng 21,12 %.
Tháng 11/2017 xuất khẩu của Việt nam sang Pakistan đạt 42.089.218 USD, giảm 2,0 % so với cùng kỳ năm trước. Xuất khẩu 11 tháng đạt 446.817.210 USD, tăng 13.83 %.
Tháng 11/2017 nhập khẩu của Việt nam từ Pakistan đạt 11.583.074 USD, giảm 41,1 % so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu 11 tháng đạt 118.707.440 USD, tăng 3,06 %.
2) Chi tiết thị trường:
Tháng 11/2017 sản xuất dệt may tăng 0,3 %, thực phẩm đồ uống và thuốc lá giảm 21,92 %, than và xăng dầu giảm 4,69 %, dược phẩm tăng 6,65 %, hóa chất giảm 9,76 %, khoáng sản phi kim loại tăng 4,49 %, ô tô tăng 10,07 %, sắt thép tăng 26,02 %, đồ da giảm 11,74 %, phân bón giảm 16,28 %, điện tử tăng 16,78 %, giấy giảm 0,19 %, cơ khí giảm 23,78 %, cao su tăng 9,17 %, gỗ giảm 49,25 %.
Thu hoạch bông đang ở cuối vụ. Tính đến ngày 1/12/2017 sản lượng bông tăng 3,62% so với cùng kỳ năm trước. Trên thị trường quốc tế giá bông tháng 11/2017 là 80,41 xen/lb so với 78,92 xen/lb cùng kỳ năm trước.
Thu hoạch lúa thường đã kết thúc. Lúa basmati đang thu hoạch. Giá gạo thường tăng từ 10-15%, gạo basmati từ 5-7%. Từ tháng 7-10/2017 xuất khẩu gạo đạt 915.228 tấn, tăng 6,65% so với cùng kỳ năm trước. Liên minh Châu Âu đã yêu cầu dư lượng tối đa cho phép của chất diệt nấm (tricyclazole) xuống là 0,01mg/kg với tất cả các nước xuất khẩu gạo vào Châu Âu. Do nông dân Pakistan không phun thuốc diệt nấm nên có thể tăng cơ hội xuất khẩu gạo vào Châu Âu từ 150.000 tấn lên 350.000 tấn, giành lấy thị phần xuất khẩu 200.000 tấn gạo của Ấn Độ.
Chính quyền các tỉnh đã công bố giá thu mua mía bằng giá năm ngoái và cho phép xuất khẩu 1,5 triệu tấn đường. sau đó các nhà máy đường bắt đầu thu mua mía từ ngày 30/11/2017. Đường xuất khẩu sẽ được hưởng trợ giá là 10,7 PKR/kg nhưng giá này vẫn thấp hơn đề nghị của Hiệp hội Mía Đường Pakistan là 18-20 PKR/kg.
Gieo hạt lúa mỳ đang diễn ra trên khắp cả nước. Có hiện tượng nông dân chuyển đất trồng bông sang trồng lúa mỳ. một số vùng vẫn gặp khó khăn do thiếu nước. Ủy ban Nông nghiệp Quốc gia xác định mục tiêu sản lượng lúa mỳ là 26,46 triệu tấn, với kỳ vọng tăng năng suất lúa trên diện tích gieo trồng đạt 8,95 triệu ha so với 9,05 triệu ha năm ngoái.
Tháng 7-11/2017, xuất khẩu nông sản đạt 1,50 tỷ USD, tăng 13,1 % so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu gạo đạt 1,350 nghìn tấn trị giá 644,4 triệu USD, tăng 15,62 %; Xuất khẩu dệt may đạt 5,51 tỷ USD, tăng 7,66 %; Xuất khẩu dầu và than đạt 132,9 triệu USD, tăng 116,84 %; Xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 1,41 tỷ USD, tăng 9,9 %. Xuất khẩu hóa chất và dược phẩm đạt 451,3 triệu USD, tăng 33,75 %.
Tháng 7-11/2017, nhập khẩu lương thực thực phẩm đạt 2,7 tỷ USD, tăng 16,08 %; Nhập khẩu máy móc đạt 4,53 tỷ USD, giảm 2,20 %; Nhập khẩu phương tiện vận tải đạt 1,65 tỷ USD, tăng 41,33 %; Nhập khẩu xăng dầu đạt 5,55 tỷ USD, tăng 35,96 %; Nhập khẩu dệt may đạt 1,130 triệu USD, tăng 0,93 %; Nhập khẩu hóa chất đạt 3,58 tỷ USD, tăng 21,23 %; Nhập khẩu sắt thép kim loại mầu đạt 2,13 tỷ USD, tăng 33,02 %.
Các mặt hàng xuất nhập khẩu Việt nam-Pakistan 11 tháng 2017:
STT |
Mặt hàng |
VNXK (USD) |
STT |
Mặt hàng |
VNNK (USD) |
1 |
Chè |
62.121.425 |
1 |
Vải các loại |
33.304.176 |
2 |
Xơ, sợi dệt các loại |
36.694.357 |
2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
19.838.974 |
3 |
Hạt tiêu |
42.474.251 |
3 |
Xơ, sợi dệt các loại |
7.506.608 |
4 |
Sắt thép các loại |
21.259.683 |
4 |
Dược phẩm |
12.617.020 |
5 |
Hàng thủy sản |
24.289.976 |
5 |
Bông các loại |
11.616.954 |
6 |
Cao su |
5.884.488 |
|
|
|
7 |
Hạt điều |
3.722.415 |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
446.817.210 |
|
Tổng cộng: |
118.707.440 |
II/ Dự báo tình hình thị trường tháng 12/2017:
Sản xuất công nông nghiệp tiếp tục tăng. Xuất nhập khẩu tăng. Đồng rupi mất giá.
III/ Thông báo:
1/ Tìm người bán:
2/ Tìm người mua:
Nhu cầu: Na2SiF6
Địa chỉ liên hệ:
M/s Khwaja Basir Ahmed
Karachi (PAKISTAN)
Tel: 0092 21 111 549 252 - 021 35158711 - 14 , 021 38709196
Fax: 0092 21 38797430
E-mail: kimi@cyber.net.pk & salmanbasir@hotmail.com
Website: www.kbapk.com