I/ Tình hình thị trường tháng 11/2022:
1) Tổng quan thị trường:
Thị trường Pakistan trong tháng 11/2022 nổi bật với sản xuất công nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp tăng, xuất khẩu giảm, nhập khẩu giảm. Đồng Rupi mất giá.
Tháng 11/2022 sản xuất công nghiệp giảm 5,49 % so với cùng kỳ năm trước và tăng 3,55 % so với tháng 10/2022.
Tháng 11/2022 đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 81,8 triệu USD, giảm 13,8 % so với tháng 10/2022. Dự trữ ngoại hối đạt 13 tỷ USD, giảm 34,9 %. Kiều hối đạt 2,1 tỷ USD, giảm 4,5 %. Lạm phát 23,8 %, giảm 10,5 %.
Đồng rupi mất giá 0,78 %. Tỷ giá USD/Rupi tháng 11/2022 là 1 USD = 222,31 ru-pi.
Xuất khẩu tháng 11 đạt 2,4 tỷ USD, giảm 17,5 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7-11/2022 xuất khẩu đạt 11,9 tỷ USD, giảm 3,4 %.
Nhập khẩu tháng 11 đạt 5,2 tỷ USD, giảm 34,4 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7-11/2022 nhập khẩu đạt 26,2 tỷ USD, giảm 20,5 %.
Tháng 11/2022 xuất khẩu của Việt nam sang Pakistan đạt 43.962.495 USD, giảm 35,1 % so với cùng kỳ năm trước. Xuất khẩu 11 tháng năm 2022 đạt 558.459.063 USD, tăng 7,2 % so với cùng kỳ năm trước.
Tháng 11/2022 nhập khẩu của Việt nam từ Pakistan đạt 15.164.380 USD, giảm 5,1 % so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu 11 tháng năm 2022 đạt 289.746.408 USD, tăng 59,7 % so với cùng kỳ năm trước.
2) Chi tiết thị trường:
Tháng 11/2022 sản xuất dệt may giảm 22 %, than và xăng dầu giảm 5,3 %, dược phẩm giảm 8,3 %, khoáng sản phi kim loại giảm 13 %, ô tô giảm 19 %, sắt thép giảm 8,7 %, điện tử giảm 3,3 %, giấy giảm 1,8 %, sản phẩm cao su giảm 9,3 %, thực phẩm giảm 13,6 %, đồ uống tăng 10 %, thuốc lá giảm 20,2 %, hóa chất giảm 7 %, phân bón giảm 7,7 %, đồ da tăng 9,9 %, sản phẩm gỗ giảm 80,5 %.
Nông nghiệp có nhiều triển vọng tích cực. Diện tích gieo lúa mỳ đã đạt 20,77 triệu acre.
Từ tháng 7-11/2022 xuất khẩu nông sản đạt 1,92 tỷ USD, giảm 1,0 % so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu gạo đạt 1,393 nghìn tấn trị giá 749 triệu USD giảm 12 % về lượng và 1 % về trị giá; Xuất khẩu dệt may đạt 7,4 tỷ USD, giảm 5,1 %; Xuất khẩu dầu và than đạt 124 triệu USD, tăng 32,6 %; Xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 1,6 tỷ USD, tăng 3,7 %.
Từ tháng 7-11/2022 nhập khẩu lương thực thực phẩm đạt 4,1 tỷ USD, tăng 1,6 %; Nhập khẩu máy móc đạt 2,7 tỷ USD, giảm 42,3 %; Nhập khẩu phương tiện vận tải đạt 1 tỷ USD, giảm 46,7 %; Nhập khẩu xăng dầu đạt 7,7 tỷ USD, giảm 8,1 %; Nhập khẩu dệt may đạt 1,7 tỷ USD, giảm 16,9 %; Nhập khẩu hóa chất đạt 4,4 tỷ USD, giảm 28,4 %; Nhập khẩu sắt thép kim loại mầu đạt 2 tỷ USD, giảm 27,3 %.
Các mặt hàng xuất nhập khẩu Việt Nam-Pakistan 11 tháng 2022:
STT |
Mặt hàng |
VNXK (USD) |
STT |
Mặt hàng |
VNNK (USD) |
1 |
Chè |
92.053.982 |
1 |
Vải các loại |
51.072.916 |
2 |
Xơ, sợi dệt các loại |
69.240.942 |
2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
29.516.104 |
3 |
Hạt tiêu |
16.034.347 |
3 |
Xơ, sợi dệt các loại |
8.200.064 |
4 |
Sắt thép các loại |
13.076.401 |
4 |
Dược phẩm |
7.503.569 |
5 |
Hàng thủy sản |
11.593.603 |
5 |
Bông các loại |
3.936.973 |
6 |
Cao su |
15.982.489 |
6 |
Hàng hóa khác |
189.516.783 |
7 |
Hạt điều |
11.355.134 |
|
|
|
8 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
848.123 |
|
|
|
9 |
Sản phẩm hóa chất |
12.113.418 |
|
|
|
10 |
Sản phẩm sắt thép |
3.837.414 |
|
|
|
11 |
Điện thoại và linh kiện |
188.541.071 |
|
|
|
12 |
Máy móc thiết bị |
11.012.483 |
|
|
|
13 |
Phương tiện vận tải |
17.770.648 |
|
|
|
14 |
Hàng hóa khác |
94.999.007 |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
558.459.063 |
|
Tổng cộng: |
289.746.408 |
II/ Cảnh báo phòng vệ thương mại, biến động thị trường, các thay đổi về chính sách kinh tế, thương mai:
Ngân hàng Nhà nước Pakistan vừa công bố báo cáo kinh tế năm 2022 theo đó năm thứ 2 liên tiếp (2021-2022) tăng trưởng GDP của Pakistan đạt gần 6 %. Trong đó cả 3 khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều tăng trưởng tốt. Tuy nhiên nền kinh tế Pakistan vẫn dựa vào động lực tăng trưởng là tiêu dùng với sự đình trệ của tăng năng suất lao động nên vẫn chịu ảnh hưởng của các biến động tiêu cực của nền kinh tế thế giới. Chính vì vậy mà trong năm 2022 các biến động tiêu cực trên thế giới và trong nước tiếp tục làm cho Pakistan bị mất cân đối kinh tế vĩ mô.
Trong 4 tháng đầu năm tài chính 2022-2023 nhập khẩu của Pakistan tiếp tục giảm 16,21 % do các chính sách hạn chế nhập khẩu của chính phủ Pakistan nhưng nhập khẩu lương thực thực phẩm lại tăng 9,71 % trong đó nhập khẩu chè tăng 2,21 %. Nhập khẩu chè tăng về trị giá nhưng lại giảm về số lượng (8,9 %).
III/ Dự báo tình hình thị trường tháng 12/2022:
Sản xuất công nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp tăng. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu giảm. Đồng rupi tiếp tục mất giá.
IV/ Thông báo:
1/ Tìm người bán:
Nhu cầu: Motocycle parts
Địa chỉ liên hệ:
JAVED STEEL MANUFACTURING WORKS
Mr. M. Javed Akhter-CEO
Address: Unit #1: A-36, Manghopir Road, S.I.T.E, Karachi 75700,Pakistan
Tel: +92-21-32593427 – 32593418 – 32593417
Mobile: +92-333-2235168
E-mail: info@javedsteel.com ; javedsteel@yahoo.com
Website: www.javedsteel.com
2/ Tìm người mua:
VI/ Thông tin chuyên đề:
Thị trường thực phẩm chế biến Pakistan:
Tên hàng |
Mã HS |
Trị giá |
Lượng (kg) |
VN xuất khẩu |
VN xuất khẩu (kg) |
Thị phần |
Dầu mỡ khác |
1515 |
$3,787,357 |
1,759,201 |
$18,572 |
6,305 |
0.49 |
Dầu mỡ động thực vật |
1518 |
$2,609,388 |
1,591,268 |
$38,906 |
32,600 |
1.49 |
Cá hộp |
1604 |
$416,241 |
103,644 |
$65,914 |
18,000 |
15.84 |
Kẹo các loại |
1704 |
$4,296,547 |
1,884,373 |
$104,837 |
13,775 |
2.44 |
Sô-cô-la |
18 |
$49,506,246 |
0.00 |
|||
Bánh các loại |
19 |
$144,082,721 |
$946 |
499 |
0.00 |
|
Mứt quả |
2007 |
$1,723,333 |
3,452,075 |
$96,731 |
104,976 |
5.61 |
Hạt khô |
2008 |
$15,779,520 |
21,954,663 |
$8,787 |
5,724 |
0.06 |
Hương liệu |
2101 |
$6,343,430 |
646,828 |
$417,249 |
58,396 |
6.58 |
Bột nở |
2102 |
$10,641,333 |
3,680,751 |
$107,898 |
37,639 |
1.01 |
Phụ gia thực phẩm |
2106 |
$75,974,916 |
17,703,212 |
$604,445 |
315,710 |
0.80 |
Đồ uống các loại |
2202 |
$4,864,851 |
6,280,878 |
$19,710 |
30,674 |
0.41 |
Tổng cộng: |
$320,025,883 |
$59,056,893 |
$1,483,995 |
$624,298 |
0.46 |
(Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Pakistan)