BẢN TIN THỊ TRƯỜNG
Tháng 11/2018
I/ Tình hình thị trường tháng 10/2017:
1) Tổng quan thị trường:
Tính đến hết tháng 9/2018 tổng số nợ công là 308 tỷ USD, tăng 3,3 % so với tháng 6/2018, chiếm 80,03 % GDP trong đó nợ trong nước là 188 tỷ USD, tăng 2,73 %. Nợ nước ngoài là 120 tỷ USD, tăng 4,34 %.
Thị trường Pakistan trong tháng 10/2018 nổi bật với sản xuất hàng công nghiệp giảm, sản xuất nông nghiệp tăng, xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm. Đồng Rupi mất giá.
Tháng 7-10/2018 sản xuất công nghiệp giảm 0,65 % so với cùng kỳ năm trước.
Tháng 10/2018 đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 161 triệu USD, tăng 6,6 % với tháng 9/2018. Dự trữ ngoại hối đạt 14,02 tỷ USD, giảm 6,03 %. Kiều hối đạt 2 tỷ USD, tăng 37,74 %. Lạm phát 6,8 %, tăng 33,3 %.
Đổng rupi mất giá 5,1 %. Tỷ giá USD/rupi tháng 10/2018 là 1 USD = 130,38 ru-pi.
Xuất khẩu tháng 10/2018 đạt 1,9 tỷ USD, tăng 1,17 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7-10/2018 xuất khẩu đạt 7,3 tỷ USD, tăng 3,48%.
Nhập khẩu tháng 10/2018 đạt 4,84 tỷ USD, giảm 1 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7-10/2018 nhập khẩu đạt 19,04 tỷ USD, tăng 0,10%.
Tháng 10/2018 xuất khẩu của Việt Nam sang Pakistan đạt 30.958.206 USD, giảm 10,06 % so với cùng kỳ năm trước. Xuất khẩu 10 tháng năm 2018 đạt 331.081.417 USD, giảm 18,19%.
Tháng 10/2018 nhập khẩu của Việt Nam từ Pakistan đạt 15.035.533 USD, tăng 2,58 % so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu 10 tháng năm 2018 đạt 156.796.681 USD, tăng 46,32 %.
2) Chi tiết thị trường:
Tháng 10 /2018 sản xuất dệt may giảm 0,01 %, than và xăng dầu giảm 9,39 %, dược phẩm giảm 13,36 %, khoáng sản phi kim loại tăng 7,10 %, ô tô tăng 6,00 %, sắt thép giảm 10,55 %, điện tử giảm 9,49 %, giấy giảm 1,18 %, cơ khí tăng 39,28%, cao su tăng 1,79 %, thực phẩm đồ uống và thuốc lá tăng 4,62%, hóa chất tăng 7,24%, phân bón tăng 31,41%, đồ da giảm 3,08%, gỗ giảm 50,98%.
Thu hoạch bông đang ở mức cao nhất trong tháng 10. Dự báo sản lượng thấp hơn năm ngoái do thiếu nước và sâu bệnh. Trên thị trường quốc tế giá bông trung bình trong tháng 10/2018 là 86,76 xen/lb so với 78,82 xen/lb cùng kỳ năm trước, tăng 8,04%. Trên thị trường Pakistan, giá bông tăng khoảng 27 % trong tháng 10. Giá bông trung bình trong tháng 10/2018 là 9005 PKR/40kg so với 6569 PKR/40kg cùng kỳ năm trước, tăng 2436 PKR/40kg.
Mía đang trong giai đoạn tích đường. Dự kiến các nhà máy đường sẽ mở cửa thu mua mía vào tháng 11. Dự báo sản lượng mía năm nay giảm do việc chậm thanh toán và không được trợ giá vào vụ mía trước. Trên thị trường quốc tế giá đường trắng giảm 3,3% trong tháng 10/2018 so với tháng 10/2017. Giá đường trung bình trong tháng 10/2018 là 361,9 USD/tấn so với 373,3 USD/tấn cùng kỳ năm trước, giảm 12,4 USD/tấn.
Vụ lúa mỳ đã bắt đầu thuận lợi nhờ có mưa vào tháng 9 và tháng 10. Lượng lúa mỳ dự trữ vẫn còn nhiều do được mùa vào mấy năm gần đây. Chính phủ Pakistan đã hạ giá xuất khẩu lúa mỳ với giá là 159 USD/tấn cho đường biển và 120 USD/tấn cho đường bộ.
Thu hoạch lúa thường đã kết thúc. Lúa basmati chuẩn bị được thu hoạch. Dự báo được mùa.
Tháng 7- 10/2018 xuất khẩu nông sản đạt 1,17 tỷ USD, tăng 9,35 % so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu gạo đạt 795 nghìn tấn trị giá 440 triệu USD, giảm 3,74 %; Xuất khẩu dệt may đạt 4,41 tỷ USD, tăng 0,41 %; Xuất khẩu dầu và than đạt 187,6 triệu USD, tăng 94,14 %; Xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 1,15 tỷ USD, tăng 1,60 %. Xuất khẩu hóa chất và dược phẩm đạt 399,2 triệu USD, tăng 9,29 %.
Tháng 7- 10/2018 nhập khẩu lương thực thực phẩm đạt 1,99 tỷ USD, giảm 17,81 %; Nhập khẩu máy móc đạt 3,03 tỷ USD, giảm 17,81 %; Nhập khẩu phương tiện vận tải đạt 1,04 tỷ USD, giảm 19,28 %; Nhập khẩu xăng dầu đạt 5,18 tỷ USD, tăng 16,82 %; Nhập khẩu dệt may đạt 899,2 triệu USD, giảm 0,34 %; Nhập khẩu hóa chất đạt 3,09 tỷ USD, tăng 9,31 %; Nhập khẩu sắt thép kim loại mầu đạt 1,76 tỷ USD, tăng 0,47 %.
Các mặt hàng xuất nhập khẩu Việt Nam-Pakistan 10 tháng 2018:
STT |
Mặt hàng |
VNXK (USD) |
STT |
Mặt hàng |
VNNK (USD) |
1 |
Chè |
61.559.434 |
1 |
Vải các loại |
33.412.193 |
2 |
Xơ, sợi dệt các loại |
34.714.527 |
2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
25.066.744 |
3 |
Hạt tiêu |
29.204.676 |
3 |
Xơ, sợi dệt các loại |
8.499.321 |
4 |
Sắt thép các loại |
18.776.257 |
4 |
Dược phẩm |
13.598.710 |
5 |
Hàng thủy sản |
20.306.452 |
5 |
Bông các loại |
6.881.829 |
6 |
Cao su |
5.700.840 |
|
|
|
7 |
Hạt điều |
481.567 |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
331.081.417 |
|
Tổng cộng: |
156.769.681 |
II/ Dự báo tình hình thị trường tháng 11/2018:
Sản xuất công nghiệp tiếp tục giảm, sản xuất nông nghiệp tiếp tục tăng. Xuất nhập khẩu tăng. Đồng rupi tiếp tục mất giá.
III/ Thông báo:
Tìm người bán:
Nhu cầu: White marble, yarn
Địa chỉ liên hệ:
Mr. Ghazanfar Ali Khan
(Executive Director)
(Chairman of Pak-Vietnam Business Council )FPCCI
(Chairman of Standing Committee on Automotive Industry)FPCCI/KATI
(Sr. Vice President of KATI)
Cell # : 0345-8221099-0346-8885550
E-mail : Ghazanfar.khan73@gmail.com
IV/ Thông tin chuyên đề:
Nhập khẩu chè của Pakistan 2018:
Tháng |
Số lượng (tấn) |
Trị giá (triệu USD) |
1/2018 |
16,631 |
56 |
2/2018 |
16,163 |
58 |
3/2018 |
18,092 |
53 |
4/2018 |
14,171 |
42 |
5/2018 |
11,370 |
31 |
6/2018 |
8,353 |
28 |
7/2018 |
18,643 |
52 |
8/2018 |
18,716 |
49 |
9/2018 |
18,390 |
47 |
10/2018 |
19,976 |
50 |
11/2018 |
20,252 |
52 |
Tổng cộng |
180,757 |
518 |