BẢN TIN THỊ TRƯỜNG
Tháng 1/2020
I/ Tình hình thị trường tháng 12/2020:
1) Tổng quan thị trường:
Tính đến hết tháng 12/2019, tổng số nợ công là 409,93 tỷ USD, giảm 1,25 % so với tháng 9/2019, chiếm 94,1 % GDP trong đó nợ trong nước là 237,99tỷ USD, tăng 50,1 %. Nợ nước ngoài là 171,94 tỷ USD, tăng 2,76 %.
Thị trường Pakistan trong tháng 12/2019 nổi bật với sản xuất hàng công nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp tăng, xuất khẩu giảm, nhập khẩu giảm. Đồng Rupi tăng giá nhẹ.
Tháng 12/2019 sản xuất công nghiệp tăng 9,66 % so với cùng kỳ năm trước và giảm 16,40 % so với tháng 11/2019.
Tháng 12/2019 đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt487triệu USD, tăng 143,5 % so với tháng 11/2019. Dự trữ ngoại hối đạt 17 tỷ USD, tăng 6,25 %. Kiều hối đạt 2,09 tỷ USD,tăng 14,8 %. Lạm phát 12,01 %, giảm 0,49%.
Đồng rupi tăng giá nhẹ 0,29%. Tỷ giá USD/rupi tháng 12/2019 là 1 USD = 154,92ru-pi.
Xuất khẩu tháng 12/2019 đạt 1,99 tỷ USD, giảm 3,81 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7-12/2019 xuất khẩu đạt 11,63 tỷ USD, tăng 3,17 %.
Nhập khẩu tháng 12/2019 đạt 4,04 tỷ USD,giảm 8,35 % so với cùng kỳ năm trước.Từ tháng 7-12/2019 nhập khẩu đạt 23,23 tỷ USD, giảm 16,90%.
Tháng 12/2019 xuất khẩu của Việt Nam sang Pakistan đạt 37.325.006USD, giảm 20,05 % so với cùng kỳ năm trước. Xuất khẩu 12 tháng đạt 358.115.879 triệu USD, giảm 13,05%.
Tháng 12/2019 nhập khẩu của Việt Nam từ Pakistan đạt 12.215.988USD, giảm 23,35 % so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu 12 tháng đạt 160,015.686USD, giảm 7,28%.
2) Chi tiết thị trường:
Tháng 12/2019, sản xuất dệt may tăng 0,50 %, than và xăng dầu tăng 1,23 %, dược phẩm tăng 2,83%, khoáng sản phi kim loại tăng 7,89%, ô tô giảm 27,92 %, sắt thép giảm 3,72%, điện tử tăng15,53 %, giấy tăng 33,47 %, cơ khígiảm 10,15%, sản phẩm cao su tăng 5,03 %, thực phẩm đồ uống và thuốc lá tăng 41,57%, hóa chất tăng 4,04%, phân bón giảm 9,96%, đồ da tăng 16,10%, sản phẩm gỗ tăng 14,85%.
Lúa mỳ đã được gieo trồng xong trên khắp cả nước vào cuối tháng 12. Lượng lúa mỳ dự trữ tính vào ngày 1/5/2019 là 3.779 triệu tấn
Bông đã thu hoạch xong trong tháng 12/2019. Sản lượng bông năm nay thấp hơn so với mục tiêu đã đề ra. Theo báo cáo ngày 1/1/2020 của Hiệp hội Kéo Sợi Pakistan sản lượng bông chỉ đạt 8,139 triệu kiện so với 10,274 triệu kiện cùng kỳ năm trước, giảm 20,77 %.Giá bông trên thị trường quốc tế tháng 12/2019 giảm 16 %, trung bình chỉ đạt 74,96 xu/lb so với 87,37 xu/lb tháng 12/2018.Trên thị trường Pakistan, giá bông trung bình trong tháng 12/2019 là 9446 Rs./40kg so với 9404 Rs./40kg tháng 12/2018, tăng 0,4 %, khoảng 42 Rs./40kg. Giá hạt giống bông khoảng từ 2500-4000/40kg.
Mía đang được thu mua trên khắp cả nước. Việc được chính phủ địa phương tăng mức trợ giá mía và tăng diện tích trồng mía nên dự báo giá đường sẽ ổn định trên thị trường.
Lúa đã được thu hoạch xong xong trên khắp cả nước. Pakistan đã xuất khẩu 1,601 tấn gạo từ tháng 7-11/2019 so với 1,156 tấn cùng kỳ năm trước, tăng 38,6%.
Tháng 7-12/2019xuất khẩu nông sản đạt 2,20 tỷ USD, tăng10,3 % so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu gạo đạt 2,02 triệu tấn trị giá 1033,05 triệu USD, tăng 27,30 % về lượng và 26,30 % về trị giá; Xuất khẩu dệt may đạt 6,9tỷ
USD, tăng 3,94 %; Xuất khẩu dầu và than đạt 168,01 triệu USD, giảm37,66 %; Xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 1,62 tỷ USD, giảm5,21 %. Xuất khẩu hóa chất và dược phẩm đạt 475,32 triệu USD, giảm 18,19 %.
Tháng 7-12/2019nhập khẩu lương thực thực phẩm đạt 2,57 tỷ USD, giảm13,48 %; Nhập khẩu máy móc đạt 4,43 tỷ USD, giảm1,03 %; Nhập khẩu phương tiện vận tải đạt 837,41 triệu USD, giảm44,45 %; Nhập khẩu xăng dầu đạt 6,14 tỷ USD, giảm19,87 %; Nhập khẩu dệt may đạt 979,44 triệu USD, giảm 27,15 %; Nhập khẩu hóa chất đạt 3,83tỷUSD, giảm 16,54 %; Nhập khẩu sắt thép kim loại mầu đạt 2,07 tỷUSD, giảm17,05 %.
Các mặt hàng xuất nhập khẩu Việt Nam-Pakistan 12 tháng 2019:
STT |
Mặt hàng |
VNXK (USD) |
STT |
Mặt hàng |
VNNK (USD) |
1 |
Chè |
96.432.952 |
1 |
Vải các loại |
32.493.868 |
2 |
Xơ, sợi dệt các loại |
38.151.942 |
2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
24.987.058 |
3 |
Hạt tiêu |
24.218.646 |
3 |
Xơ, sợi dệt các loại |
7.128.816 |
4 |
Sắt thép các loại |
28.157.374 |
4 |
Dược phẩm |
14.734.724 |
5 |
Hàng thủy sản |
13.916.636 |
5 |
Bông các loại |
10.492.703 |
6 |
Cao su |
8.876.376 |
6 |
Hàng hóa khác |
70.178.517 |
7 |
Hạt điều |
1.312.510 |
|
|
|
8 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
1.139.055 |
|
|
|
9 |
Sản phẩm hóa chất |
8.042.711 |
|
|
|
10 |
Sản phẩm sắt thép |
1.466.569 |
|
|
|
11 |
Điện thoại và linh kiện |
33.069.438 |
|
|
|
12 |
Máy móc thiết bị |
10.046.344 |
|
|
|
13 |
Phương tiện vận tải |
6.731.301 |
|
|
|
14 |
Hàng hóa khác |
86.354.025 |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
358.115.879 |
|
Tổng cộng: |
160.015.686 |
II/ Cảnh báo phòng vệ thương mại, biến động thị trường, các thay đổi về chính sách kinh tế, thương mai:
Hiệp định thương mại tự do Pakistan-Trung quốc giai đoạn 2 chính thức có hiệu lực từ 01/01/2020. 6.786 mặt hàng nhập khẩu từ Trung quốc sẽ được hưởng thuế nhập khẩu 0 %. 313 mặt hàng xuất khẩu của Pakistan sang Trung quốc cũng sẽ được hưởng thuế nhập khẩu 0 %. Pakistan kỳ vọng xuất khẩu sang Trung quốc sẽ tăng 4 tỷ USD trong 6-7 năm tới. Hai bên đã phải trải qua 10 vòng đàm phán căng thẳng từ năm 2013 trước khi đạt được thỏa thuận vào tháng 4/2019.
Tại buổi nói chuyện với Hội những người nói tiếng Anh Pakistan (ESUP), Cố vấn Thủ Tướng phụ trách thương mại Abdul Razzak Dawood cho biết chính sách thương mại của Pakistan sẽ chuyển hướng sang châu Phi, chuyển từ khuyến khích xuất khẩu sang khuyến khích sản xuất thay thế hàng nhập khẩu. Chính phủ Pakistan sẽ giảm thuế nhập khẩu nguyên vật liệu và nhiều loại thuế khác cho 26 ngành công nghiệp như là 1 phần của chính sách công nghiệp mới của Pakistan. Mục tiêu của Pakistan là đạt kim ngạch xuất khẩu 200 tỷ USD trong năm 2023, phấn đấu đạt tăng trưởng GDP 7 % trong 15 năm để đưa Pakistan trở thành nước phát triển.
III/ Dự báo tình hình thị trường tháng 11/2019:
Sản xuất công nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp giảm. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu giảm. Đồng rupi tiếp tục tăng giá.
IV/ Thông báo:
Tìm người bán:
Nhu cầu: Green Robusta coffee beans
Địa chỉ liên hệ:
Mr. Yasin Paracha
Mobile/Whatsapp: +92 300 8299920
VI/ Thông tin chuyên đề:
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Pakistan năm 2019:
Mặt hàng |
Mã HS |
Tổng nhập khẩu (ước-USD) |
Nhập khẩu từ VN (USD) |
Thị phần (%) |
Hàng thủy sản |
0304 |
14.500.000 |
13.916.636 |
95.98 |
Hạt điều |
0801 |
14.000.000 |
1.312.510 |
9.38 |
Chè |
0902 |
600.000.000 |
96.432.952 |
16.07 |
Hạt tiêu |
0904 |
35.000.000 |
24.218.646 |
69.20 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
1108 |
10.000.000 |
1.339.055 |
13.39 |
Sản phẩm hóa chất |
3800 |
750.000.000 |
8.042.711 |
1.07 |
Cao su |
4001 |
80.000.000 |
8.876.376 |
11.10 |
Xơ, sợi dệt các loại |
5402 |
400.000.000 |
38.151.942 |
9.54 |
Sắt thép các loại |
7200 |
3.000.000.000 |
28.157.374 |
0.94 |
Sản phẩm sắt thép |
7300 |
700.000.000 |
1.466.569 |
0.21 |
Điện thoại và linh kiện |
8517 |
120.000.000 |
33.069.438 |
27.56 |