Notifications
Clear all

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG PAKISTAN THÁNG 11-2022

1 Bài viết
1 Thành viên
0 Reactions
282 Lượt xem
(@dsqvn-pakistan)
Active Member
Gia nhập: 8 năm trước
Bài viết: 14
Topic starter  

  I/ Tình hình thị trường tháng 10/2022:

1) Tổng quan thị trường:

Thị trường Pakistan trong tháng 10/2022 nổi bật với sản xuất công nghiệp giảm, sản xuất nông nghiệp tăng, xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm. Đồng Rupi tăng giá nhẹ.

Tháng 10/2022 sản xuất công nghiệp giảm 7,75 % so với cùng kỳ năm trước và tăng 3,62 % so với tháng 9/2022.

Tháng 10/2022 đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 94,9 triệu USD, tăng 13,1 % so với tháng 9/2022.  Dự trữ ngoại hối đạt 14,2 tỷ USD, tăng 6,7 %. Kiều hối đạt 2,21 tỷ USD, giảm 9,05 %. Lạm phát 26,6 %, tăng 14,6 %.

Tính đến hết tháng 9/2022 tổng số nợ công là 271 tỷ USD, trong đó nợ trong nước là 145 tỷ USD. Nợ nước ngoài là 126 tỷ USD, tăng 33 %.

Đồng rupi tăng giá nhẹ 4,2 %. Tỷ giá USD/Rupi tháng 10/2022 là 1 USD = 220,57 ru-pi.

Xuất khẩu tháng 10 đạt 2,4 tỷ USD, giảm 3,2 % so với cùng kỳ năm trước.  Từ tháng 7-10/2022 xuất khẩu đạt 9,6 tỷ USD, tăng 1,1 %.

Nhập khẩu tháng 10 đạt 4,7 tỷ USD, giảm 26 % so với cùng kỳ năm trước.  Từ tháng 7-10/2022 nhập khẩu đạt 21,1 tỷ USD, giảm 15,9 %.

Tháng 10/2022 xuất khẩu của Việt nam sang Pakistan đạt 41.613.972 USD, giảm 36,5 % so với cùng kỳ năm trước. Xuất khẩu 10 tháng năm 2022 đạt 514,510,082 USD, tăng 13,5 % so với cùng kỳ năm trước.

Tháng 10/2022 nhập khẩu của Việt nam từ Pakistan đạt 18.384.694 USD, giảm 8,2 % so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu 10 tháng năm 2022 đạt 274,582,190 USD, tăng 66 % so với cùng kỳ năm trước.

2) Chi tiết thị trường:

Tháng 10/2022 sản xuất dệt may tăng 34,1 %, than và xăng dầu giảm 15 %, dược phẩm giảm 18,5 %, khoáng sản phi kim loại giảm 10,6 %, ô tô giảm 30,5 %, sắt thép giảm 8,4 %, điện tử tăng 7,7 %, giấy giảm 8,1 %, sản phẩm cao su giảm 14,8 %, thực phẩm giảm 4,9 %, đồ uống giảm 1,2 %, thuốc lá tăng 5,4 %, hóa chất giảm 4,4 %, phân bón giảm 9,8 %, đồ da tăng 2,9 %, sản phẩm gỗ giảm 81,7 %.

Lúa mỳ đang được gieo trồng thuận lợi nhờ thu hoạch bông và lúa gạo kết thúc đúng hạn. Năm nay diện tích trồng lúa mỳ và mục tiêu sản lượng đã được tăng lên để đáp ứng nhu cầu lương thực của đất nước. Ủy ban Nông nghiệp Quốc gia họp ngày 13/10/2022 đặt mục tiêu sản lượng lúa mỳ 28,4 triệu tấn cho vụ mùa năm 2022-2023 với diện tích 9,3 triệu héc-ta. Ủy ban Nông nghiệp Quốc gia quyết định giá hỗ trợ lúa mỳ cố định cho vụ năm nay là 3000 - 4000 PKR/ 40kg.

 Giá bông trung bình trên thị trường quốc tế trong tháng 11/2022 là 100,31 xen/lb so với 126,09 xen/lb cùng kỳ năm trước, giảm 25,7 %. Trên thị trường Pakistan giá bông trung bình trong tháng 11/2022 là 17,897 PKR/40kg so với 17,870 PKR/40kg cùng kỳ năm trước, tăng 27,1 %.

Mía đã bắt đầu vào vụ thu hoạch. Chính quyền các tỉnh đã quyết định giá hỗ trợ mía cho vụ năm nay là 300-302 PKR/ 40 kg. Giá đường trung bình trong tháng 11/2022 là 533,42 USD/tấn so với 509,30 USD/tấn tháng 11/2021, tăng 24,12 USD/tấn. Trên thị trường Pakistan, giá đường trung bình trong tháng 11/2022 là 8,847 PKR/100 kg so với 9,181 PKR/100 kg tháng 11/2021, giảm khoảng 3,63 %.

Từ tháng 7-10/2022 xuất khẩu nông sản đạt 1,49 tỷ USD, tăng 4,2 % so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu gạo đạt 965 nghìn tấn trị giá 545 triệu USD giảm 11,5 % về lượng và 8,2 % về trị giá; Xuất khẩu dệt may đạt 5,9 tỷ USD, giảm 1,3 %; Xuất khẩu dầu và than đạt 117 triệu USD, tăng 93,6 %; Xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 1,3 tỷ USD, tăng 10,2 %.

Từ tháng 7-10/2022 nhập khẩu lương thực thực phẩm đạt 3,4 tỷ USD, tăng 9,7 %; Nhập khẩu máy móc đạt 2,2 tỷ USD, giảm 40 %; Nhập khẩu phương tiện vận tải đạt 801 triệu USD, giảm 46 %; Nhập khẩu xăng dầu đạt 6 tỷ USD, giảm 2,3 %; Nhập khẩu dệt may đạt 1,3 tỷ USD, giảm 17,9 %; Nhập khẩu hóa chất đạt 3,4 tỷ USD, giảm 23,5 %; Nhập khẩu sắt thép kim loại mầu đạt 1,6 tỷ USD, giảm 21,6 %.

Các mặt hàng xuất nhập khẩu Việt Nam-Pakistan 10 tháng 2022:

STT

Mặt hàng

VNXK

(USD)

STT

Mặt hàng

VNNK

(USD)

1

Chè

81.966.493

1

Vải các loại

43.992.248         

2

Xơ, sợi dệt các loại

64.469.529

2

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

26.874.278

3

Hạt tiêu

14.777.800

3

Xơ, sợi dệt các loại

7.576.212

4

Sắt thép các loại

8.589.458                          

4

Dược phẩm

7.150.763

5

Hàng thủy sản

7.054.072

5

Bông các loại

3.640.990

6

Cao su

15.421.628

6

Hàng hóa khác

185.347.699

7

Hạt điều

8.811.040

 

 

 

8

Sắn và các sản phẩm từ sắn

836.400

 

 

 

9

Sản phẩm hóa chất

10.954.356

 

 

 

10

Sản phẩm sắt thép

3.816.840

 

 

 

11

Điện thoại và linh kiện

181.354.747

 

 

 

12

Máy móc thiết bị

10.084.817

 

 

 

13

Phương tiện vận tải

17.112.584

 

 

 

14

Hàng hóa khác

89.260.320

 

 

 

 

Tổng cộng:

514.510.082     

 

Tổng cộng:

274.582.190

II/ Cảnh báo phòng vệ thương mại, biến động thị trường, các thay đổi về chính sách kinh tế, thương mai:

             Thứ trưởng Bộ Thương mại Indonesia Bapak Didi Sumedi thăm Islamabad tuyên bố Pakistan và Indonesia cần sớm ký hiệp định thương mại tự do (FTA) đã được đề xuất để thay thế cho hiệp định ưu đãi thương mại (PTA) đã ký giữa 2 nước. Theo Thứ trưởng FTA sẽ giúp tăng trao đổi thương mại giữa 2 nước từ 4 tỷ USD hiện nay lên 10 tỷ USD.

             Ngân hàng nhà nước Pakistan (SBP) quyết định giới hạn thanh toán thẻ debit/credit qua biên giới ở mức 30.000 USD/năm tính từ ngày 1/11/2022 để ngăn chặn tình trạng nhiều cá nhân sử dụng thẻ để chuyển ngoại tệ ra nước ngoài nhằm mục đích thương mại. SBP cũng giới hạn số ngoại tệ tiền mặt cá nhân được phép mang theo khi xuất cảnh là 5.000 USD/người từ 18 tuổi trở lên và 2.500 USD/ người dưới 18 tuổi nhưng không vượt quá 30.000 USD-15.000 USD/năm.

             Tổ chức quốc tế theo dõi chống rửa tiền và tài trợ khủng bố (FATF) có trụ sở tại Pa-ri (Pháp) đã đưa Pakistan ra khỏi danh sách xám gồm các nước bị theo dõi rửa tiền và tài trợ khủng bố sau khi kết luận chính phủ Pakistan đã hoàn thành các cam kết sửa đổi và bổ sung chính sách quản lý tiền tệ để ngăn chặn hiệu quả mọi hành động rửa tiền và tài trợ khủng bố. Pakistan bị tổ chức này đưa vào danh sách xám từ tháng 6/2018 vì “các khiếm khuyết chiến lược liên quan đến chống tài trợ khủng bố”. Trên cơ sở các khuyến cáo vào tháng 6/2018 và tháng 6/2021 của FATF chính phủ Pakistan đã đưa ra 2 kế hoạch hành động cam kết 34 sửa đổi và bổ sung chính sách quản lý tiền tệ để tạo ra cơ chế chống rửa tiền (AML) và chống tài trợ khủng bố (CFT) và đã hoàn thành 2 kế hoạch này trước thời hạn cam kết với FATF.

             Tổ chức xếp hạng tín dụng Fitch đã hạ mức xếp hạng tín dụng của Pakistan từ “B-“xuống “CCC+” do khả năng thanh toán xấu đi và rủi ro chính sách của Pakistan.

III/ Dự báo tình hình thị trường tháng 11/2022:

          Sản xuất công nghiệp giảm, sản xuất nông nghiệp tăng. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm. Đồng rupi tiếp tục tăng giá.

IV/ Thông báo:

          1/ Tìm người bán:

Nhu cầu: Coconut shell charcoal

Địa chỉ liên hệ:

MUMTAZ GROUP OF COMPANIES

Mr. Adeel Imran-Project Manager

2nd floor, Millenium Mall,

Plot# 118 F-1 Main Rashid Minhas Road,

Gulsah-e-Iqbal,

Karachi,

Pakistan

Tel.: +92-21-3459 6605-10

Mobile: +92 333-399 9049

E-mail: info@mumtazgroup.com.pk

          2/ Tìm người mua:

VI/ Thông tin chuyên đề:

Thị trường nông sản Pakistan:

Tên hàng

Mã HS

Tổng nhập khẩu của Pakistan

Lượng (kg)

VN xuất khẩu

VN xuất khẩu (kg)

Thị phần

Động vật sống

0101

$1,438,655

 

$13,078

0

0.91

Thủy sản

0302

$698,817

212,079

$136,919

153,900

19.59

Cá phi-lê

0304

$8,061,783

5,192,230

$8,061,783

5,192,230

100.00

Dừa/điều

0801

$14,026,260

17,660,228

$3,410,065

799,884

24.31

Cà phê

0901

$939,212

109,775

$52,422

8,749

5.58

Chè

0902

$594,730,084

258,231,519

$21,608,109

11,736,563

3.63

Tiêu

0904

$58,862,205

39,142,112

$28,347,715

10,773,422

48.16

Quế

0906

$9,747,664

5,704,018

$260,890

184,865

2.68

Sa nhân

0907

$9,409,045

2,153,403

$18,225

10,777

0.19

Thảo quả

0908

$31,708,616

4,947,271

$2,336,734

723,679

7.37

Hoa hồi

0909

$24,116,318

43,393,175

$636,891

185,967

2.64

Gừng/nghệ

0910

$115,423,580

83,172,764

$29,429

24,356

0.03

Hạt giống

1209

$80,901,267

28,804,424

$1,594,556

112,333

1.97

Dược liệu

1211

$7,707,346

14,379,354

$755,252

972,677

9.80

Phụ gia tự nhiên

1302

$16,869,124

1,291,006

$22,697

1,563

0.13

Mây tre

1401

$1,865,672

1,830,611

$314,631

271,083

16.86

Cao su

4001

$104,644,459

57,827,971

$26,895,367

14,918,880

25.70

Tổng cộng:

 

$1,081,150,107

$506,223,969

$67,599,396

$31,152,048

6.25

 

(Nguyễn Thị Điệp Hà, Thương vụ Pakistan)


   
Trích dẫn
Thẻ chủ đề

Trả lời

Tên tác giả

Email tác giả

Vai trò *

 
Xem trước 0 Revisions Đã lưu
Chia sẻ: