I/ Tình hình thị trường tháng 2/2023:
1) Tổng quan thị trường:
Thị trường Pakistan trong tháng 2/2023 nổi bật với sản xuất công nghiệp giảm, sản xuất nông nghiệp tăng, xuất khẩu giảm, nhập khẩu giảm. Đồng Rupi mất giá.
Tháng 2/2023 sản xuất công nghiệp giảm 11,59 % so với cùng kỳ năm trước và giảm 0,59 % so với tháng 1/2023.
Tháng 2/2023 đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 101 triệu USD, giảm 54,7 % so với tháng 1/2023. Dự trữ ngoại hối đạt 8,7 triệu USD, tăng 6,9 %. Kiều hối đạt 1,98 triệu USD, tăng 4,9 %. Lạm phát 31,5 %, tăng 14,1 %.
Đồng rupi mất giá 13,9 %. Tỷ giá USD/Rupi tháng 2/2023 là 1 USD = 266,67 ru-pi.
Xuất khẩu tháng 2/2023 đạt 2,2 tỷ USD, giảm 22,7 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7/2022-2/2023 xuất khẩu đạt 18,6 tỷ USD, giảm 9,7 %.
Nhập khẩu tháng 2/2023 đạt 4 tỷ USD, giảm 31 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7/2022-2/2023 nhập khẩu đạt 37,4 tỷ USD, giảm 21 %.
Tháng 2/2023 xuất khẩu của Việt Nam sang Pakistan đạt 41.693.707 USD, tăng 67,3 % so với tháng trước. 2 tháng 2023 đạt 66.370.278 USD giảm 46% so với cùng kỳ năm trước.
Tháng 2/2023 nhập khẩu của Việt Nam từ Pakistan đạt 12.919.495 USD, giảm 19,3 % so với tháng trước. 2 tháng 2023 đạt 28.935.898 USD tăng 18,1 % so với cùng kỳ năm trước.
2) Chi tiết thị trường:
Tháng 2/2023 sản xuất dệt may giảm 19,67 %, than và xăng dầu giảm 6,35 %, dược phẩm giảm 25,47 %, khoáng sản phi kim loại giảm 1,33 %, ô tô giảm 64,08 %, sắt thép giảm 9,19 %, điện tử giảm 24,40 %, giấy giảm 0,09 %, sản phẩm cao su giảm 4,88 %, thực phẩm giảm 2,43 %, đồ uống tăng 4,97 %, thuốc lá giảm 10,61 %, hóa chất giảm 14,05 %, phân bón giảm 25,01 %, đồ da giảm 1,62 %.
Nông nghiệp bắt đầu vào vụ thu hoạch lúa mỳ với kỳ vọng tăng trưởng nhờ vào gói hỗ trợ tín dụng của chính phủ và đặc biệt là quyết định của chính phủ nâng giá sàn thu mua lúa mỳ từ 2.200 PKR lên 3.900 PKR/40 kgs.
Từ tháng 7/2022-2/2023 xuất khẩu nông sản đạt 3,23 tỷ USD, giảm 6,1 % so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu gạo đạt 2,515 nghìn tấn trị giá 1,355 triệu USD giảm 18,1 % về lượng và 12,1 % về trị giá; Xuất khẩu dệt may đạt 11,22 tỷ USD, giảm 11 %; Xuất khẩu dầu và than đạt 213 triệu USD, tăng 15,3 %; Xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 2,6 tỷ USD, giảm 15,3 %.
Từ tháng 7/2022-2/2023 nhập khẩu lương thực thực phẩm đạt 6,7 tỷ USD, tăng 3,9 %; Nhập khẩu máy móc đạt 4,2 tỷ USD, giảm 46,4 %; Nhập khẩu phương tiện vận tải đạt 1,4 tỷ USD, giảm 51 %; Nhập khẩu xăng dầu đạt 11,9 tỷ USD, giảm 8,2 %; Nhập khẩu dệt may đạt 2,7 tỷ USD, giảm 10,5 %; Nhập khẩu hóa chất đạt 6,4 tỷ USD, giảm 37 %; Nhập khẩu sắt thép kim loại mầu đạt 3,1 tỷ USD, giảm 31,5 %.
Các mặt hàng xuất nhập khẩu Việt Nam-Pakistan 2 tháng 2023:
STT |
Mặt hàng |
VNXK (USD) |
STT |
Mặt hàng |
VNNK (USD) |
1 |
Chè |
9.374.689 |
1 |
Vải các loại |
10.184.419 |
2 |
Xơ, sợi dệt các loại |
9.120.136 |
2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
4.519.257 |
3 |
Hạt tiêu |
2.193.506 |
3 |
Xơ, sợi dệt các loại |
1.033.227 |
4 |
Sắt thép các loại |
22.702.587 |
4 |
Dược phẩm |
6.160.747 |
5 |
Hàng thủy sản |
265.160 |
5 |
Bông các loại |
176.986 |
6 |
Cao su |
387.583 |
6 |
Hàng hóa khác |
6.861.262 |
7 |
Hạt điều |
1.730.602 |
|
|
|
8 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
44.266 |
|
|
|
9 |
Sản phẩm hóa chất |
1.135.986 |
|
|
|
10 |
Sản phẩm sắt thép |
38.466 |
|
|
|
11 |
Điện thoại và linh kiện |
7.972.818 |
|
|
|
12 |
Máy móc thiết bị |
1.110.509 |
|
|
|
13 |
Phương tiện vận tải |
667.797 |
|
|
|
14 |
Hàng hóa khác |
9.626.172 |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
66.370.278 |
|
Tổng cộng: |
28.935.898 |
II/ Cảnh báo phòng vệ thương mại, biến động thị trường, các thay đổi về chính sách kinh tế, thương mai:
Các loại thuế chính phủ Pakistan đánh vào cá basa nhập khẩu từ Việt Nam quá cao, tổng cộng lên đến 92 %.
Thuế nhập khẩu: 20 %
Thuế nhập khẩu bổ sung: 6 %
Thuế điều tiết: 35 %
Thuế doanh thu: 25 %
Thuế thu nhập: 6 %
------
Tổng cộng: 92 %
Ủy ban điều hành kinh tế Pakistan (ECC) quyết định giá bình ổn bông là 8.500 PKR/kiện 40kg (30 USD) nhằm ổn định thị trường bông trong nước và đảm bảo thu nhập cho người trồng bông. Giá bình ổn này được xác định trên cơ sở báo cáo của Bộ An ninh lương thực và nghiên cứu quốc gia về vụ bông 2023-24 với mục tiêu khuyến khích người trồng bông tăng diện tích và đầu tư tăng năng suất từ 10-15 %. ECC cũng quyết định duyệt cho Tổng công ty dịch vụ và tạm trữ nông sản mua tạm trữ 1,8 triệu tấn lúa mỳ với giá 3.900 PKR/40 kg (14 USD) để đảm bảo an ninh lương thực.
Ngân hàng nhà nước Pakistan (SBP) kiến nghị các bộ ngành liên quan lập danh sách doanh nghiệp xuất khẩu tấm pin mặt trời có uy tín để kiểm soát việc lợi dụng nhập khẩu tấm pin mặt trời để chuyển tiền ra nước ngoài bất hợp pháp bằng cách lập doanh nghiệp ở nước ngoài rồi nâng khống hóa đơn nhập khẩu. Thủ tướng Pakistan vừa công bố kế hoạch phát triển 1.000 MW điện mặt trời dẫn đến nhập khẩu tấm pin mặt trời sẽ tăng trong thời gian tới.
III/ Dự báo tình hình thị trường tháng 3/2023:
Sản xuất công nghiệp giảm, sản xuất nông nghiệp tăng. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu giảm. Đồng rupi tiếp tục mất giá.
IV/ Thông báo:
1/ Tìm người bán:
Nhu cầu: Ginger
Địa chỉ liên hệ:
Pak Sea Pearl International
Address: C 3 West Warf People Fishries Kemari Town Fishri
Karachi Pakistan
Contact: Mr. Farhan-Director
Cell/Whatsapp: +92 333 2369144
E-mail: paksia2015@gmail.com
2/ Tìm người mua:
Nhu cầu: (Spices, Seeds & Agri Products) (Industrial Minerals) (Home Textiles)
Địa chỉ liên hệ:
Mr. Abdullah Memon-Sales & Marketing Director
Global Trade Enterprises
Mobile /WhatsApp / WeChat: +92 33 00 613 130
Email: abdullah@gte-pk.com / gte.pakisatn@gmail.com
Website: www.gte-pk.com
VI/ Thông tin chuyên đề:
Thị trường Pakistan nhập khẩu gừng-nghệ năm 2022:
Nước |
Mã HS |
Trị giá |
Lượng (kg) |
World |
0910 |
$115,423,580 |
83,172,764 |
China |
0910 |
$74,272,902 |
48,082,222 |
Thailand |
0910 |
$37,541,237 |
32,304,581 |
Nigeria |
0910 |
$942,428 |
570,698 |
Montenegro |
0910 |
$888,920 |
745,513 |
Sri Lanka |
0910 |
$414,610 |
331,202 |
Myanmar |
0910 |
$364,250 |
242,200 |
Indonesia |
0910 |
$360,876 |
317,728 |
Iran |
0910 |
$224,092 |
249,655 |
Nepal |
0910 |
$182,524 |
134,913 |
Niger |
0910 |
$55,815 |
43,300 |
United Arab Emirates |
0910 |
$34,922 |
19,261 |
Singapore |
0910 |
$33,888 |
38,370 |
Viet Nam |
0910 |
$29,429 |
24,356 |