Liên quan đến vụ việc Đài Loan điều tra vụ kiện bán phá giá đối với gạch men từ Ấn Độ, Việt Nam, Malaysia và Indonesia xuất khẩu vào Đài Loan, cổng thông tin điện tử Cơ quan Hải quan Đài Loan (CA) ngày 06/01/2021 cho đăng thông báo về câu hỏi điều tra đối với nhà sản xuất/xuất khẩu nước ngoài và nhà nhập khẩu Đài Loan.
Thông báo của CA lần này liên quan đến doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu gồm 02 phụ lục về: (i) Đơn đề nghị trả lời điều tra của doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu và (ii) Bộ câu hỏi dành cho doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu. Theo đó:
1. Sản phẩm liên quan bao gồm gạch gốm sứ, bao gồm gạch ốp tường, gạch lát nền và gạch trải nền, bất kể có tráng men hay không tráng men và chịu nhiệt ở mức cao nhất chưa đến 1500°C có quy cách hàng hóa:
- Độ hút nước: không vượt quá 17% so với trọng lượng.
- Kích thước: Cạnh biên từ 7cm hoặc lớn hơn.
- Độ dày: Chưa đến 21mm Gốm hoàn thiện (“finishing ceramics") được loại trừ không thuộc phạm vi điều tra của vụ việc.
2. Mã HS hàng hóa tham khảo bao gồm:
69041000003 64049000006 69072100212 69072100221 69072100310
69072100329 69072100418 69072100427 69072100524 69072100720
69072200220 69072100515 69072100613 69072100622 69072100926
69072100711 69072100917 69072200211 69072200319 69072200328
69072200417 69072200426 69072200514 69072200523 69072200729
69072300229 69072200612 69072200621 69072200710 69072200916
69072200925 69072300210 69072300318 69072300327 69072300416
69072300425 69072300611 69072300620 69072300924 69072300513
69072300522 69072300719 69072300728 69072300915
3. Thời gian điều tra: 01/10/2019-30/9/2020
Tham chiếu theo luật định: Điều VI của Hiệp định chung về thuế thương mại GATT 1994; Đạo luật Hải quan của bản địa; Các quy định điều chỉnh việc thực hiện các nhiệm vụ chống trợ cấp và chống bán phá giá.
4. Nhóm nội dung doanh nghiệp sản xuất/ xuất khẩu cần cung cấp
- Phần A thông tin chung bao gồm 14 tiểu mục như: Thông tin chung về doanh nghiệp; Thông số kỹ thuật sản phẩm xuất khẩu; Thông số kỹ thuật sản phẩm nội địa; So sánh Sản phẩm Xuất khẩu và Sản phẩm nội địa; Báo cáo kết quả kinh doanh; Tổng số lượng và giá trị bán hàng; Thống kê năng lực và sản xuất; Hàng tồn kho; Sử dụng lao động; đầu tư; Chính sách và hệ thống kế toán quan và V... - Phần B thông tin về dữ liệu giao dịch của nhóm sản phẩm điều tra xuất khẩu sang Đài Loan bao gồm 4 tiểu mục như: Thông tin chung; Bán hàng cho khách hàng độc lập; Bán hàng cho các bên liên quan; Chiết khấu doanh số xuất khẩu v...
- Phần C thông tin về doanh số bán hàng trong nước của sản phẩm có liên quan gồm 4 tiểu mục như: Thông tin chung; Bán hàng cho khách hàng độc lập; Bán hàng cho các bên liên quan; Chiết khấu đối với doanh số bán hàng trong nước vv...
- Phần D thông tin về việc bán sản phẩm có liên quan xuất khẩu sang các nước thứ ba gồm 01 tiểu mục về thông tin lán hàng tại quốc gia thứ ba cho khách hàng độc lập.
- Phần E thông tin về chi phí sản xuất và giá thành của sản phẩm liên quan gồm 02 tiểu mục như: Quy trình sản xuất và chi phí sản xuất sản phẩm liên quan; Giá thành sản xuất của sản phẩm liên quan kèm 01 form mẫu báo cáo về sản xuất doanh thu lỗ lãi.
Chi tiết xin xem tại đây: https://web.customs.gov.tw/singlehtml/717?cntId=cus1_179457_717