1) Tổng quan thị trường:
- Thị trường Nam Phi trong tháng 04 năm 2018 nổi bật với tiêu thụ hàng công nghiệp và sản xuất hàng công nghiệp giảm. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng. Đồng Rand tăng giá.
- Lạm phát trong tháng 04/2018 là 4,3%.
- Đồng Rand tăng nhẹ ở mức 12,39 Rand/01 USD ngày 15/03/2018 xuống 12,04 ngày 15/4/2018
- Tháng 04/2018, thị trường tiêu thụ ô tô nội địa tại Nam Phi và kim ngạch xuất khẩu ô tô của Nam Phi tăng 6,4% và tăng 0,8% so với cùng kỳ năm 2017.
- Tính đến hết tháng 04/2018, xuất khẩu của Nam Phi đạt khoảng 357,1 tỷ Rand (tương đương với 29,8 tỷ USD), giảm 0,3% so với cùng kỳ năm 2017; nhập khẩu của Nam Phi đạt 374,7 tỷ Rand (tương đương với 31,2 tỷ USD), tăng 7,2%.
2) Chi tiết thị trường:
- Tháng 04/2018 so với tháng 03/2018 tiêu thụ hàng công nghiệp giảm 4,2% trong đó: Nhóm hàng thực phẩm và đồ uống giảm 0,8%; Nhóm hàng dệt may giầy dép giảm 0,6%; Nhóm hàng gỗ giấy tăng 2,6%; Nhóm hàng xăng dầu hóa chất cao su nhựa giảm 5%; Nhóm hàng thủy tinh và khoáng sản phi kim loại giảm 6,9%; Nhóm hàng kim loại máy móc giảm 5,4%; Nhóm hàng thiết bị điện tăng 1,4%; Nhóm hàng điện tử tăng 1,3%; Nhóm hàng phương tiện vận tải giảm 11,9%; Nhóm hàng nội thất giảm 5,6%.
- Tháng 03/2018 so với tháng 02/2018, sản xuất công nghiệp giảm 0,6% trong đó: nhóm hàng thực phẩm và đồ uống giảm 0,6%; Nhóm hàng dệt may giầy dép giảm 0,8%; Nhóm hàng gỗ giấy giảm 1,5%; Nhóm hàng xăng dầu hóa chất cao su nhựa tăng 8,8; Nhóm hàng thủy tinh và khoáng sản phi kim loại giảm 4,4%; Nhóm hàng kim loại máy móc giảm 2,6%; Nhóm hàng thiết bị điện giảm 9,7%; Nhóm hàng điện tử giảm 0,2%; Nhóm hàng phương tiện vận tải giảm 15,5%; Nhóm hàng nội thất giảm 8,5%.
- Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng chính của Nam Phi trong tháng 04/2018 so với tháng 03/2018: Sản phẩm khoáng sản giảm 5%; Sản phẩm hóa chất giảm 15%; Đá quý và kim loại quý giảm 7%; Kim loại thường giảm 11%; Phương tiện vận tải giảm 19%.
- Tình hình nhập khẩu một số mặt hàng chính của Nam Phi trong tháng 04/2018 so với tháng 03/2018: Sản phẩm khoáng sản tăng 9%; Sản phẩm hóa chất giảm 4%; Hàng dệt may giảm 17%; Kim loại thường giảm 17%; Phương tiện vận tải giảm 4%.
Các mặt hàng xuất nhập khẩu Việt Nam - Nam Phi trong T4/2018
STT |
Mặt hàng |
VNXK (USD) |
STT |
Mặt hàng |
VNNK (USD) |
1 |
Hàng tươi sống |
5.367.721 |
1 |
Hàng tươi sống |
2.613.200 |
2 |
Rau củ quả |
22.565.625 |
2 |
Rau củ quả |
13.693.919 |
3 |
Dầu ăn |
60.264 |
3 |
Dầu ăn |
|
4 |
Thực phẩm chế biến |
3.524.540 |
4 |
Thực phẩm chế biến |
1.617.920 |
5 |
Khoáng sản |
9.512.786 |
5 |
Khoáng sản |
4.172.946 |
6 |
Hóa chất |
4.777.189 |
6 |
Hóa chất |
2.929.775 |
7 |
Cao su và sản phẩm nhựa |
5.037.592 |
7 |
Cao su và sản phẩm nhựa |
3.076.625 |
8 |
Da sống và da thuộc |
1.585.583 |
8 |
Da sống và da thuộc |
1.595.993 |
9 |
Sản phẩm gỗ |
601.262 |
9 |
Sản phẩm gỗ |
1.102.365 |
10 |
Giấy và bột giấy |
437.651 |
10 |
Giấy và bột giấy |
7.050 |
11 |
Dệt may |
14.244.968 |
11 |
Dệt may |
17.717 |
12 |
Giầy dép |
45.898.189 |
12 |
Giầy dép |
2.067.596 |
13 |
Vật liệu xây dựng |
689.487 |
13 |
Vật liệu xây dựng |
13.632 |
14 |
Kim loại quý |
636.497 |
14 |
Kim loại quý |
2 |
15 |
Sắt thép |
4.458.847 |
15 |
Sắt thép |
4.846.889 |
16 |
Máy móc thiết bị |
217.673.755 |
16 |
Máy móc thiết bị |
848.242 |
17 |
Phương tiện vận tải |
365.415 |
17 |
Phương tiện vận tải |
26.089 |
18 |
Thiết bị ảnh và y tế |
2.632.317 |
18 |
Thiết bị ảnh và y tế |
29.776 |
20 |
Đồ chơi và dụng cụ thể thao |
7.523.855 |
20 |
Đồ chơi và dụng cụ thể thao |
1.911 |
21 |
Hàng thủ công mỹ nghệ |
186 |
21 |
Hàng thủ công mỹ nghệ |
|
22 |
Hàng hóa khác |
14.194 |
22 |
Hàng hóa khác |
|
23 |
Thiết bị lẻ |
1.714.681 |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
349.322.608 |
|
Tổng cộng: |
38.661.650 |
Nguồn: Tổng cục Thuế Nam Phi (SARS)