Các nước ASEAN được hưởng ưu đãi về việc cắt giảm thuế quan của Úc và Niu Di Lân. Hai nước này cam kết cắt giảm 100% dòng thuế, cắt giảm mạnh ngay vào năm 2010, 2013, hoàn thành vào năm 2020.
Tỷ lệ các dòng thuế của Úc và Niu Di Lân có mức thuế từ 0-5% năm 2012 là 96,8% và 93,1%, năm 2017 là 97,6% và 98,3%, năm 2020 cả hai nước là 100%.
Tỷ lệ các dòng thuế có thuế suất từ 0-5% của các nước thành viên Hiệp định AANZFTA Đơn vị: % |
||||||
Nước |
2005 Thuế cơ sở |
2012 |
2014 |
2017 |
2020 |
2025 |
Úc |
86,2 |
96,8 |
96,8 |
97,6 |
100,0 |
100,0 |
Bru-nây |
76,2 |
93,0 |
93,3 |
95,8 |
99,0 |
99,0 |
My-an-ma |
68,6 |
68,6 |
68,6 |
89,0 |
89,1 |
96,9 |
Cam-pu-chia |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
35,4 |
71,4 |
95,0 |
In-đô-nê-xi-a |
59,4 |
91,9 |
92,8 |
95,6 |
96,2 |
96,7 |
Lào |
49,6 |
49,4 |
49,4 |
84,8 |
88,3 |
95,8 |
Ma-lai-xi-a |
66,2 |
91,0 |
91,9 |
97,0 |
97,2 |
97,2 |
Niu Di Lân |
65,4 |
93,1 |
94,6 |
98,3 |
100,0 |
100,0 |
Phi-li-pin |
57,2 |
94,5 |
94,5 |
95,7 |
96,5 |
96,5 |
Xin-ga-po |
99,9 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
Thái Lan |
56,5 |
91,4 |
91,4 |
92,3 |
99,0 |
99,0 |
Việt Nam |
46,7 |
46,3 |
55,0 |
90,8 |
90,8 |
95,0 |
Nguồn: Department of Foreign Afairs and Trade (DFAT), Australia Government, SEAN-Australia-NewZealand Free Trade Agreement, http://www.dfat.gov.au/. |
Thuế suất trung bình của Úc trong AANZFTA là khá thấp tạo thuận lợi cho hàng xuất khẩu của các nước ASEAN thâm nhập thị trường này.
Thuế suất trung bình của Úc trong Hiệp định AANZFTA Đơn vị: % |
|||||||
TT |
Mặt hàng |
Mã HS |
Cam kết thuế quan của nước NK |
Thuế MFN của nước NK |
|||
2010 |
2013 |
2015 |
|||||
1 |
Hàng dệt, may |
61, 62, 63 |
0,09 |
0,08 |
0,05 |
0,13 |
|
2 |
Dầu thô |
2709 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
3 |
Hàng thủy sản |
03, 1604, 1605 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
4 |
Giày dép các loại |
64 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,07 |
|
5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
84 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,03 |
|
6 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
71 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,01 |
|
7 |
Gạo |
1006 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
44 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,04 |
|
9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
84 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,03 |
|
10 |
Cà phê |
901 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
11 |
Than đá |
2701 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
12 |
Xăng dầu các loại |
2707, 2710 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
13 |
Cao su và sản phẩm cao su |
40 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,06 |
|
14 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
86, 87, 88, 89 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,04 |
|
15 |
Dây điện và dây cáp điện |
8544 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,04 |
|
16 |
Hạt điều |
200819 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
5,00 |
|
17 |
Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo |
39 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,05 |
|
18 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù |
4202, 65, 66 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
19 |
Sắt thép và các sản phẩm từ sắt thép |
72, 73 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
20 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
71410 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
21 |
Hàng rau quả |
06, 07, 08, 20 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,01 |
|
22 |
Hạt tiêu |
904 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
23 |
Quặng và khoáng sản khác |
2601-2617 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
24 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1704, 19 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
25 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
48 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,04 |
|
26 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
70 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
27 |
Hóa chất và sản phẩm hóa chất |
28, 29, 38 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
28 |
Sản phẩm gốm, sứ |
69 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
29 |
Chè |
902 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
30 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
46, 57 |
0,06 |
0,03 |
0,00 |
0,06 |
|
Nguồn: www.asean.fta.govt.nz/tariff-finder. |
Thuế suất trung bình của Niu Di Lân trong Hiệp định AANZFTA cao hơn so với Úc, nhưng thấp hơn đáng kể so với thuế MFN của nước này ở một số mặt hàng như dệt may, gỗ và sản phẩm gỗ, dây điện và dây cáp điện, sắt thép và các sản phẩm từ sắt thép,v.v.
Thuế suất trung bình của Niu Di Lân trong Hiệp định AANZFTA
Đơn vị: % |
|||||||
TT |
Mặt hàng |
Mã HS |
Cam kết thuế quan của nước NK |
Thuế MFN của nước NK |
|||
2010 |
2013 |
2015 |
|||||
1 |
Hàng dệt, may |
61, 62, 63 |
17,00 |
12,50 |
10,00 |
17,00 |
|
2 |
Dầu thô |
2709 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
3 |
Hàng thủy sản |
03, 1604, 1605 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
4 |
Giày dép các loại |
64 |
10,24 |
|
|
10,24 |
|
5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
84 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
6 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
71 |
0,40 |
0,20 |
0,19 |
0,40 |
|
7 |
Gạo |
1006 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
44 |
1,20 |
0,40 |
0,40 |
1,20 |
|
9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
84 |
0,23 |
0,00 |
0,00 |
0,23 |
|
10 |
Cà phê |
901 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
11 |
Than đá |
2701 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
12 |
Xăng dầu các loại |
2707, 2710 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
13 |
Cao su và sản phẩm cao su |
40 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
14 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
86, 87, 88, 89 |
0,41 |
0,04 |
0,02 |
0,41 |
|
15 |
Dây điện và dây cáp điện |
8544 |
0,90 |
0,48 |
0,48 |
0,90 |
|
16 |
Hạt điều |
200819 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
17 |
Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo |
39 |
1,04 |
0,50 |
0,45 |
1,04 |
|
18 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù |
4202, 65, 66 |
1,25 |
0,00 |
0,00 |
1,25 |
|
19 |
Sắt thép và các sản phẩm từ sắt thép |
72, 73 |
2,17 |
0,46 |
0,23 |
2,17 |
|
20 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
71410 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
21 |
Hàng rau quả |
06, 07, 08, 20 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
22 |
Hạt tiêu |
904 |
1,25 |
0,00 |
0,00 |
1,25 |
|
23 |
Quặng và khoáng sản khác |
2601-2617 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
24 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1704, 19 |
1,02 |
0,36 |
0,36 |
1,02 |
|
25 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
48 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
26 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
70 |
0,32 |
0,14 |
0,14 |
0,32 |
|
27 |
Hóa chất và sản phẩm hóa chất |
28, 29, 38 |
0,01 |
0,00 |
0,00 |
0,01 |
|
28 |
Sản phẩm gốm, sứ |
69 |
1,28 |
0,53 |
0,53 |
1,28 |
|
29 |
Chè |
902 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
30 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
46, 57 |
9,50 |
3,02 |
3,00 |
9,50 |
|
Nguồn: www.asean.fta.govt.nz/tariff-finder. |
Niu Di Lân đã thực hiện điều chỉnh, cắt giảm thuế theo mã số HS8 và thời hạn điều chỉnh chia theo từng danh mục theo đúng lộ trình đối với các mặt hàng liên quan tới xuất khẩu của Việt Nam gồm có: Thiết bị điện, điện tử, đầu máy tính, sợi và len, hạt nhựa, may mặc, giày dép, cơ kim khí, vật liêu xây dựng, sắt thép, phụ tùng ô tô, máy nổ, máy phát điện, thủy sản, nguyên liệu da và nhiều nhóm hàng tiêu dùng khác theo từng giai đoạn.
Theo thông tin từ Ban Thư ký ASEAN, đã có 96,5% dòng thuế của Úc được cắt giảm và/hoặc loại bỏ vào năm 2013, năm 2020 sẽ hoàn thành 100% dòng thuế. Tương tự, 90,3% dòng thuế của Niu Di Lân đã được cắt giảm và/hoặc loại bỏ vào năm 2013, năm 2020 sẽ hoàn thành 100% số dòng thuế.
Việc cắt giảm thuế quan của Úc và Niu Di Lân trong Hiệp định giúp cho hàng hóa của các nước ASEAN cạnh tranh tốt hơn về giá so với các đối thủ tại hai thị trường này. Điều đó tạo thuận lợi cho hàng hóa của các nước ASEAN thâm nhập thị trường Úc và Niu Di Lân.