Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm tháng đầu năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 3 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 1,65 tỷ USD, tăng 21,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 1,35 tỷ USD, tăng 22,8% so với cùng kỳ năm 2017.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
5T/2017 |
5T/2018 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
1.357.732.090 |
1.646.083.209 |
21,2 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
333.366.512 |
402.943.087 |
20,9 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
140.953.801 |
148.071.473 |
5,0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
72.143.395 |
144.581.382 |
100,4 |
Dầu thô |
91.566.642 |
143.482.027 |
56,7 |
Giày dép các loại |
89.669.031 |
87.592.888 |
-2,3 |
Hàng dệt, may |
68.336.134 |
79.409.905 |
16,2 |
Hàng thủy sản |
63.281.634 |
72.892.310 |
15,2 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
59.984.905 |
66.763.573 |
11,3 |
Sản phẩm từ sắt thép |
24.520.190 |
44.140.217 |
80,0 |
Hạt điều |
47.392.357 |
38.532.955 |
-18,7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
65.980.409 |
26.338.287 |
-60,1 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
17.022.329 |
21.780.428 |
28,0 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
18.290.375 |
19.931.215 |
9,0 |
Sắt thép các loại |
24.694.917 |
18.345.799 |
-25,7 |
Cà phê |
13.447.845 |
18.003.487 |
33,9 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
12.064.468 |
16.122.304 |
33,6 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
18.209.514 |
14.860.929 |
-18,4 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
12.849.478 |
11.777.742 |
-8,3 |
Sản phẩm hóa chất |
9.372.704 |
11.492.616 |
22,6 |
Hàng rau quả |
9.202.283 |
11.443.267 |
24,4 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
10.885.440 |
10.725.560 |
-1,5 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
5.740.534 |
8.591.484 |
49,7 |
Dây điện và dây cáp điện |
1.555.516 |
6.319.310 |
306,3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
5.702.431 |
6.094.609 |
6,9 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
4.034.817 |
5.384.748 |
33,5 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
4.478.818 |
5.209.326 |
16,3 |
Sản phẩm từ cao su |
4.668.379 |
5.181.286 |
11,0 |
Sản phẩm gốm, sứ |
4.044.115 |
5.109.738 |
26,3 |
Hạt tiêu |
4.277.022 |
4.677.420 |
9,4 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.055.321 |
2.155.156 |
4,9 |
Gạo |
2.306.824 |
2.099.478 |
-9,0 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
347.054 |
1.956.429 |
463,7 |
Clanhke và xi măng |
4.374.204 |
568.840 |
-87,0 |
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
5T/2017 |
5T/2018 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
1.101.935.011 |
1.352.754.245 |
22,8 |
Than đá |
189.535.030 |
341.068.640 |
80,0 |
Kim loại thường khác |
252.334.950 |
253.813.383 |
0,6 |
Lúa mì |
192.275.935 |
146.666.345 |
-23,7 |
Quặng và khoáng sản khác |
8.321.046 |
100.892.124 |
1,112,5 |
Phế liệu sắt thép |
46.968.957 |
63.563.934 |
35,3 |
Hàng rau quả |
16.044.569 |
33.122.262 |
106,4 |
Dược phẩm |
16.994.256 |
24.510.787 |
44,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
20.077.722 |
22.136.157 |
10,3 |
Sản phẩm hóa chất |
17.422.727 |
19.829.302 |
13,8 |
Bông các loại |
12.794.172 |
19.521.523 |
52,6 |
Sắt thép các loại |
4.148.769 |
11.403.023 |
174,9 |
Sữa và sản phẩm sữa |
19.806.095 |
10.786.687 |
-45,5 |
Chất dẻo nguyên liệu |
7.891.974 |
8.823.059 |
11,8 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
10.214.280 |
8.379.674 |
-18,0 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
7.415.784 |
5.926.778 |
-20,1 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
3.712.598 |
4.607.875 |
24,1 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
3.776.631 |
4.259.538 |
12,8 |
Dầu mỡ động thực vật |
1.646.365 |
2.865.083 |
74,0 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
3.295.287 |
2.555.683 |
-22,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.663.706 |
2.343.736 |
40,9 |
Sản phẩm từ sắt thép |
945.378 |
1.282.913 |
35,7 |
Hóa chất |
1.144.130 |
1.083.742 |
-5,3 |
Khí đốt hóa lỏng |
24539321.75 |
- |
- |