Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2017, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 6,46 tỷ USD, tăng 22,1% so với năm 2016, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 3,3 tỷ USD, tăng 15,1%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 3,1 tỷ USD, tăng 30,5%.
Một số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh trong năm 2017 bao gồm: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 329,4%, dầu thô tăng 69%, phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 62%, sắt thép các loại tăng 61,7%...
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc tăng mạnh chủ yếu đối với các mặt hàng là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất như khí đốt hoá lỏng tăng 3,068,6%, phế liệu sắt thép tăng 180,2%, quặng và khoáng sản khác tăng 147,9%, bông các loại tăng 64,3%, than đá tăng 45,3%...
- Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
XK năm 2016 |
XK năm 2017 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch XK |
2.864.858.060 |
3.298.399.052 |
15,1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
573.946.051 |
618.485.966 |
7,8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
347.385.190 |
396.909.198 |
14,3 |
Dầu thô |
164.904.566 |
278.632.997 |
69,0 |
Giày dép các loại |
209.114.625 |
225.352.002 |
7,8 |
Hàng thủy sản |
186.333.084 |
185.062.839 |
-0,7 |
Hàng dệt, may |
170.553.388 |
173.231.777 |
1,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
154.102.171 |
175.265.685 |
13,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
169.088.996 |
169.290.728 |
0,1 |
Hạt điều |
120.830.691 |
133.239.121 |
10,3 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
59.301.030 |
96.091.086 |
62,0 |
Sản phẩm từ sắt thép |
62.154.108 |
84.036.498 |
35,2 |
Sắt thép các loại |
36.017.161 |
58.221.811 |
61,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
42.565.659 |
48.943.216 |
15,0 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
40.328.140 |
45.281.248 |
12,3 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
64.445.060 |
40.638.275 |
-36,9 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
32.376.580 |
39.984.640 |
23,5 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
27.476.072 |
31.790.485 |
15,7 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
22.759.112 |
31.307.607 |
37,6 |
Hàng rau quả |
26.030.926 |
28.910.128 |
11,1 |
Cà phê |
31.766.356 |
28.530.391 |
-10,2 |
Sản phẩm hóa chất |
14.694.873 |
20.775.468 |
41,4 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
15.305.761 |
18.120.290 |
18,4 |
Hạt tiêu |
20.831.637 |
14.246.727 |
-31,6 |
Clanhke và xi măng |
16.068.933 |
12.496.171 |
-22,2 |
Sản phẩm từ cao su |
10.709.025 |
12.138.803 |
13,4 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
14.883.603 |
15.098.476 |
1,4 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
17.015.960 |
14.606.459 |
-14,2 |
Sản phẩm gốm, sứ |
11.280.945 |
12.720.891 |
12,8 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
8.093.434 |
10.640.332 |
31,5 |
Gạo |
6.342.049 |
6.188.840 |
-2,4 |
Chất dẻo nguyên liệu |
3.402.243 |
4.720.195 |
38,7 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
676.342 |
2.904.230 |
329,4 |
Dây điện và dây cáp điện |
5.060.769 |
4.281.076 |
-15,4 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)
- Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
NK năm 2016 |
NK năm 2017 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch NK |
2.424.906.688 |
3.165.625.195 |
30,5 |
Kim loại thường khác |
481.051.425 |
628.429.742 |
30,6 |
Than đá |
323.258.754 |
469.651.364 |
45,3 |
Lúa mì |
384.517.843 |
424.278.660 |
10,3 |
Bông các loại |
180.354.598 |
296.349.654 |
64,3 |
Phế liệu sắt thép |
59.413.571 |
166.447.520 |
180,2 |
Quặng và khoáng sản khác |
54.163.547 |
134.251.725 |
147,9 |
Hàng rau quả |
42.246.203 |
68.196.013 |
61,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
51.365.129 |
53.098.725 |
3,4 |
Dược phẩm |
58.936.283 |
50.565.190 |
-14,2 |
Sản phẩm hóa chất |
33.906.830 |
44.018.068 |
29,8 |
Sữa và sản phẩm sữa |
55.433.483 |
33.444.395 |
-39,7 |
Chất dẻo nguyên liệu |
19.704.348 |
26.320.527 |
33,6 |
Khí đốt hóa lỏng |
774.454 |
24.539.322 |
3,068,6 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
30.416.858 |
23.752.635 |
-21,9 |
Sắt thép các loại |
28.217.609 |
15.083.253 |
-46,5 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
14.055.370 |
13.770.761 |
-2,0 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
13.888.561 |
12.444.015 |
-10,4 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
6.240.119 |
7.701.319 |
23,4 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
7.306.416 |
7.204.248 |
-1,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
5.200.097 |
6.136.735 |
18,0 |
Dầu mỡ động thực vật |
3.961.284 |
3.802.433 |
-4,0 |
Sản phẩm từ sắt thép |
5.820.242 |
3.027.073 |
-48,0 |
Hóa chất |
2.227.407 |
2.887.934 |
29,7 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)