Notifications
Clear all

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong năm 2017

1 Bài viết
1 Thành viên
0 Reactions
352 Lượt xem
(@tlsqvn-sydney)
Reputable Member
Gia nhập: 8 năm trước
Bài viết: 405
Topic starter  

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2017, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 6,46 tỷ USD, tăng 22,1% so với năm 2016, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 3,3 tỷ USD, tăng 15,1%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 3,1 tỷ USD, tăng 30,5%.

 

Một số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh trong năm 2017 bao gồm: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 329,4%, dầu thô tăng 69%, phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 62%, sắt thép các loại tăng 61,7%...

Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc tăng mạnh chủ yếu đối với các mặt hàng là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất như khí đốt hoá lỏng tăng 3,068,6%, phế liệu sắt thép tăng 180,2%, quặng và khoáng sản khác tăng 147,9%, bông các loại tăng 64,3%, than đá tăng 45,3%...

  1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

XK năm 2016

XK năm 2017

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

2.864.858.060

3.298.399.052

15,1

Điện thoại các loại và linh kiện

573.946.051

618.485.966

7,8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

347.385.190

396.909.198

14,3

Dầu thô

164.904.566

278.632.997

69,0

Giày dép các loại

209.114.625

225.352.002

7,8

Hàng thủy sản

186.333.084

185.062.839

-0,7

Hàng dệt, may

170.553.388

173.231.777

1,6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

154.102.171

175.265.685

13,7

Gỗ và sản phẩm gỗ

169.088.996

169.290.728

0,1

Hạt điều

120.830.691

133.239.121

10,3

Phương tiện vận tải và phụ tùng

59.301.030

96.091.086

62,0

Sản phẩm từ sắt thép

62.154.108

84.036.498

35,2

Sắt thép các loại

36.017.161

58.221.811

61,7

Sản phẩm từ chất dẻo

42.565.659

48.943.216

15,0

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

40.328.140

45.281.248

12,3

Kim loại thường khác và sản phẩm

64.445.060

40.638.275

-36,9

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

32.376.580

39.984.640

23,5

Giấy và các sản phẩm từ giấy

27.476.072

31.790.485

15,7

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

22.759.112

31.307.607

37,6

Hàng rau quả

26.030.926

28.910.128

11,1

Cà phê

31.766.356

28.530.391

-10,2

Sản phẩm hóa chất

14.694.873

20.775.468

41,4

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

15.305.761

18.120.290

18,4

Hạt tiêu

20.831.637

14.246.727

-31,6

Clanhke và xi măng

16.068.933

12.496.171

-22,2

Sản phẩm từ cao su

10.709.025

12.138.803

13,4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

14.883.603

15.098.476

1,4

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

17.015.960

14.606.459

-14,2

Sản phẩm gốm, sứ

11.280.945

12.720.891

12,8

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

8.093.434

10.640.332

31,5

Gạo

6.342.049

6.188.840

-2,4

Chất dẻo nguyên liệu

3.402.243

4.720.195

38,7

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

676.342

2.904.230

329,4

Dây điện và dây cáp điện

5.060.769

4.281.076

-15,4

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

 

  1. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

NK năm 2016

NK năm 2017

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

2.424.906.688

3.165.625.195

30,5

Kim loại thường khác

481.051.425

628.429.742

30,6

Than đá

323.258.754

469.651.364

45,3

Lúa mì

384.517.843

424.278.660

10,3

Bông các loại

180.354.598

296.349.654

64,3

Phế liệu sắt thép

59.413.571

166.447.520

180,2

Quặng và khoáng sản khác

54.163.547

134.251.725

147,9

Hàng rau quả

42.246.203

68.196.013

61,4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

51.365.129

53.098.725

3,4

Dược phẩm

58.936.283

50.565.190

-14,2

Sản phẩm hóa chất

33.906.830

44.018.068

29,8

Sữa và sản phẩm sữa

55.433.483

33.444.395

-39,7

Chất dẻo nguyên liệu

19.704.348

26.320.527

33,6

Khí đốt hóa lỏng

774.454

24.539.322

3,068,6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

30.416.858

23.752.635

-21,9

Sắt thép các loại

28.217.609

15.083.253

-46,5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

14.055.370

13.770.761

-2,0

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

13.888.561

12.444.015

-10,4

Chế phẩm thực phẩm khác

6.240.119

7.701.319

23,4

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

7.306.416

7.204.248

-1,4

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.200.097

6.136.735

18,0

Dầu mỡ động thực vật

3.961.284

3.802.433

-4,0

Sản phẩm từ sắt thép

5.820.242

3.027.073

-48,0

Hóa chất

2.227.407

2.887.934

29,7

                                

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)


   
Trích dẫn

Trả lời

Tên tác giả

Email tác giả

Vai trò *

 
Xem trước 0 Revisions Đã lưu
Chia sẻ: