Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong ba tháng đầu năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 1,7 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 955 triệu USD, tăng 42,1%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 745 triệu USD, tăng 11% so với cùng kỳ năm 2017.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
3T/2017 |
3T/2018 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
672,343,111 |
955,417,148 |
42.1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
90,166,887 |
272,994,985 |
202.8 |
Dầu thô |
44,774,103 |
95,290,508 |
112.8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
84,734,759 |
87,873,087 |
3.7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
42,651,554 |
62,484,397 |
46.5 |
Hàng dệt, may |
42,256,761 |
47,954,928 |
13.5 |
Giày dép các loại |
50,728,928 |
47,714,317 |
-5.9 |
Hàng thủy sản |
33,879,416 |
42,325,240 |
24.9 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
35,440,188 |
37,899,784 |
6.9 |
Sản phẩm từ sắt thép |
14,153,126 |
31,084,391 |
119.6 |
Hạt điều |
23,497,701 |
17,691,400 |
-24.7 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
9,512,670 |
12,110,761 |
27.3 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
8,170,515 |
10,598,099 |
29.7 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
7,028,077 |
10,041,210 |
42.9 |
Cà phê |
9,908,343 |
10,027,814 |
1.2 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
11,452,485 |
10,015,727 |
-12.5 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
20,136,296 |
9,061,319 |
-55.0 |
Sắt thép các loại |
15,634,332 |
8,836,178 |
-43.5 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
7,782,956 |
6,719,023 |
-13.7 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
5,901,866 |
6,353,621 |
7.7 |
Sản phẩm hóa chất |
4,986,247 |
6,472,996 |
29.8 |
Hàng rau quả |
4,896,447 |
6,172,293 |
26.1 |
Dây điện và dây cáp điện |
574,324 |
4,819,194 |
739.1 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
3,086,538 |
4,237,377 |
37.3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
3,131,419 |
3,217,827 |
2.8 |
Sản phẩm gốm, sứ |
2,308,533 |
3,119,501 |
35.1 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
3,022,742 |
3,017,839 |
-0.2 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
2,350,697 |
3,007,292 |
27.9 |
Hạt tiêu |
2,319,910 |
2,990,506 |
28.9 |
Sản phẩm từ cao su |
2,719,487 |
2,793,954 |
2.7 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
174,523 |
1,303,585 |
646.9 |
Chất dẻo nguyên liệu |
1,377,426 |
1,242,496 |
-9.8 |
Gạo |
1,291,273 |
1,060,304 |
-17.9 |
Clanhke và xi măng |
1,560,116 |
414,675 |
-73.4 |
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
3T/2017 |
3T/2018 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
671,460,045 |
745,470,239 |
11.0 |
Kim loại thường khác |
125,820,405 |
156,337,701 |
24.3 |
Than đá |
156,858,756 |
136,874,003 |
-12.7 |
Lúa mì |
97,128,963 |
112,930,145 |
16.3 |
Quặng và khoáng sản khác |
5,033,128 |
58,434,298 |
1,061.0 |
Phế liệu sắt thép |
21,541,415 |
42,265,023 |
96.2 |
Hàng rau quả |
5,361,080 |
15,449,831 |
188.2 |
Bông các loại |
7,671,237 |
13,130,166 |
71.2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
10,785,460 |
12,609,248 |
16.9 |
Sản phẩm hóa chất |
9,944,473 |
11,623,722 |
16.9 |
Dược phẩm |
12,002,685 |
11,480,595 |
-4.3 |
Sắt thép các loại |
2,242,753 |
7,766,986 |
246.3 |
Chất dẻo nguyên liệu |
4,788,764 |
7,100,934 |
48.3 |
Sữa và sản phẩm sữa |
14,366,083 |
6,175,081 |
-57.0 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
6,414,873 |
4,753,845 |
-25.9 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
5,186,447 |
3,007,210 |
-42.0 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
2,688,214 |
2,636,497 |
-1.9 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
2,248,071 |
1,783,156 |
-20.7 |
Dầu mỡ động thực vật |
1,029,280 |
1,721,453 |
67.2 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
2,166,579 |
1,279,935 |
-40.9 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
874,545 |
1,107,192 |
26.6 |
Sản phẩm từ sắt thép |
458,104 |
927,642 |
102.5 |
Hóa chất |
808,154 |
869,646 |
7.6 |
Khí đốt hóa lỏng |
24,539,322 |
- |
- |