Notifications
Clear all

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 9 tháng năm 2018

1 Bài viết
1 Thành viên
2 Reactions
474 Lượt xem
(@tlsqvn-sydney)
Reputable Member
Gia nhập: 7 năm trước
Bài viết: 405
Topic starter  

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 9 tháng đầu năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 5,7 tỷ USD (tăng 20% so với cùng kỳ năm 2017), trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt gần 3 tỷ USD, tăng 24%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 2,7 tỷ USD, tăng 17% so với cùng kỳ năm 2017.

 

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

 

Đơn vị tính: USD

 

Mặt hàng

9T/2017

9T/2018

Tăng/giảm (%)

Kim ngạch XK

2.413.079.223

2.988.984.247

24

Điện thoại các loại và linh kiện

515.695.139

612.197.755

19

Dầu thô

182.653.028

333.798.653

83

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

278.206.294

279.317.066

0,4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

124.516.651

267.319.788

115

Giày dép các loại

162.476.241

176.443.057

9

Hàng dệt, may

125.474.915

156.726.369

25

Hàng thủy sản

124.756.119

140.571.206

13

Gỗ và sản phẩm gỗ

120.834.116

137.006.329

13

Hạt điều

96.808.073

81.386.547

-16

Sản phẩm từ sắt thép

55.088.054

73.186.365

33

Sản phẩm từ chất dẻo

35.375.724

44.325.796

25

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

33.114.494

43.061.333

30

Phương tiện vận tải và phụ tùng

83.795.738

41.228.052

-51

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

29.494.413

37.620.537

28

Sắt thép các loại

44.614.023

32.701.709

-27

Cà phê

21.585.199

31.417.049

46

Kim loại thường khác và sản phẩm

29.845.273

28.197.743

-6

Hàng rau quả

20.461.768

26.929.871

32

Giấy và các sản phẩm từ giấy

24.094.827

23.826.965

-1

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

23.075.882

23.508.665

2

Sản phẩm hóa chất

15.316.334

20.084.005

31

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

11.944.511

16.675.488

40

Dây điện và dây cáp điện

2.835.157

11.792.179

316

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

7.984.868

11.056.128

38

Sản phẩm gốm, sứ

8.896.268

10.952.646

23

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

11.579.538

10.459.289

-10

Sản phẩm từ cao su

9.244.463

9.818.911

6

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

8.975.135

9.355.143

4

Hạt tiêu

9.557.156

7.290.870

-24

Gạo

4.331.486

5.078.561

17

Chất dẻo nguyên liệu

3.761.868

3.984.717

6

Clanhke và xi măng

11.004.985

3.576.092

-68

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.653.838

2.462.659

49

Hàng khác

174.027.645

275.626.704

58

 

 

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc trong 9 tháng đầu năm 2018 tăng gần 576 triệu USD (tương đương 24%) so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó có sự đóng góp chủ yếu từ một số mặt hàng như dầu thô (tăng hơn 151 triệu USD), máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (tăng gần 143 triệu USD), điện thoại các loại và linh kiện (tăng gần 97 triệu USD), hàng dệt may (tăng hơn 31 triệu USD), sản phẩm từ sắt thép (tăng hơn 18 triệu USD), gỗ và sản phẩm gỗ (tăng hơn 16 triệu USD) và thủy sản (tăng gần 16 triệu USD).

 

Ngoài ra, kim ngạch xuất khẩu sang Úc còn ghi nhận sự tăng trưởng cao từ một số mặt hàng như dây điện và dây cáp điện (tăng 316%), máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (tăng 49%), phê (tăng 46%)…

 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

 

Đơn vị tính: USD

 

Mặt hàng

9T/2017

9T/2018

Tăng/giảm (%)

Kim ngạch NK

2.340.054.018

2.730.744.339

17

Than các loại

345.464.082

587.849.332

70

Kim loại thường khác

488.812.281

452.275.173

-7

Bông các loại

201.955.528

246.296.035

22

Lúa mì

358.118.532

243.331.454

-32

Quặng và khoáng sản khác

78.562.282

242.645.768

209

Phế liệu sắt thép

93.401.027

129.998.552

39

Hàng rau quả

50.790.686

83.716.476

65

Dược phẩm

36.192.157

40.533.546

12

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

38.580.945

39.972.765

4

Sản phẩm hóa chất

31.450.871

33.571.541

7

Khí đốt hóa lỏng

24.539.322

29.068.239

18

Sữa và sản phẩm sữa

32.760.172

21.779.353

-34

Sắt thép các loại

10.456.165

18.635.169

78

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

18.492.231

15.685.131

-15

Chất dẻo nguyên liệu

20.274.211

14.817.250

-27

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.432.573

11.474.756

36

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

7.717.298

8.467.765

10

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

5.354.046

7.588.845

42

Chế phẩm thực phẩm khác

5.737.485

5.765.712

0,5

Dầu mỡ động thực vật

2.438.675

5.626.194

131

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.155.173

3.717.638

-11

Sản phẩm từ sắt thép

2.024.862

2.421.153

20

Hóa chất

2.052.581

1.754.900

-15

Hàng khác

472.290.833

483.751.592

2

 

Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc trong 9 tháng đầu năm 2018 tăng gần 391 triệu USD (tương đương 17%) so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó mặt hàng nhập khẩu đáng kể nhất là than các loại (tăng hơn 242 triệu USD), quặng và khoáng sản khác (tăng hơn 164triệu USD), bông các loại (tăng hơn 44 triệu USD), phế liệu sắt thép (tăng gần 37 triệu USD) và hàng rau quả (tăng gần 33 triệu USD).


   
Trích dẫn

Trả lời

Tên tác giả

Email tác giả

Vai trò *

 
Xem trước 0 Revisions Đã lưu
Chia sẻ: