Notifications
Clear all

Tình hình XNK giữa Việt Nam và Úc trong 7 tháng năm 2018

1 Bài viết
1 Thành viên
2 Reactions
544 Lượt xem
(@tlsqvn-sydney)
Reputable Member
Gia nhập: 8 năm trước
Bài viết: 405
Topic starter  

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong bảy tháng đầu năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 4,27 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 2,28 tỷ USD, tăng 22,4%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 1,98 tỷ USD, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm 2017.

 

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

7T/2017

7T/2018

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

1.866.671.342

2.284.631.916

22,4

Điện thoại các loại và linh kiện

423.555.327

495.813.191

17,1

Dầu thô

119.777.138

240.519.297

100,8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

203.046.012

211.737.772

4,3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

97.498.276

200.578.414

105,7

Giày dép các loại

127.117.586

130.526.647

2,7

Hàng dệt, may

95.889.720

117.066.411

22,1

Hàng thủy sản

92.529.419

101.300.643

9,5

Gỗ và sản phẩm gỗ

88.272.932

101.056.283

14,5

Hạt điều

73.230.912

61.814.528

-15,6

Sản phẩm từ sắt thép

46.903.603

51.734.483

10,3

Phương tiện vận tải và phụ tùng

76.471.672

33.561.161

-56,1

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

25.800.086

32.544.348

26,1

Sản phẩm từ chất dẻo

26.011.660

32.177.584

23,7

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

20.520.085

25.550.686

24,5

Cà phê

19.186.705

25.137.472

31,0

Sắt thép các loại

37.734.793

24.458.031

-35,2

Kim loại thường khác và sản phẩm

24.426.280

21.772.332

-10,9

Hàng rau quả

14.229.427

17.194.292

20,8

Giấy và các sản phẩm từ giấy

19.024.589

17.048.352

-10,4

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

16.480.392

16.659.994

1,1

Sản phẩm hóa chất

12.100.526

15.704.753

29,8

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

8.234.700

12.372.908

50,3

Dây điện và dây cáp điện

1.985.147

9.365.849

371,8

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

5.932.415

7.932.298

33,7

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

8.794.208

7.922.306

-9,9

Sản phẩm gốm, sứ

6.167.722

7.693.470

24,7

Sản phẩm từ cao su

6.944.018

7.553.236

8,8

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

7.072.412

7.335.301

3,7

Hạt tiêu

6.655.620

6.203.478

-6,8

Gạo

3.315.125

3.788.709

14,3

Chất dẻo nguyên liệu

2.897.595

2.972.224

2,6

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

760.512

2.021.105

165,8

Clanhke và xi măng

8.167.015

1.567.309

-80,8

 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

7T/2017

7T/2018

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

1.778.182.621

1.984.488.391

11,6

Than đá

286.961.486

438.812.653

52,9

Kim loại thường khác

383.975.524

350.997.371

-8,6

Lúa mì

302.952.082

202.124.959

-33,3

Quặng và khoáng sản khác

49.644.548

171.535.282

245,5

Bông các loại

60.426.623

121.885.267

101,7

Phế liệu sắt thép

68.618.569

83.413.825

21,6

Hàng rau quả

32.172.027

55.775.466

73,4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

31.771.320

32.974.082

3,8

Dược phẩm

25.173.356

31.583.201

25,5

Sản phẩm hóa chất

24.116.202

26.560.709

10,1

Sữa và sản phẩm sữa

26.336.963

17.129.864

-35,0

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

14.751.805

12.815.778

-13,1

Sắt thép các loại

7.731.964

12.486.598

61,5

Chất dẻo nguyên liệu

14.685.227

11.970.930

-18,5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.039.760

8.591.331

6,9

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4.689.262

6.419.383

36,9

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.691.753

6.292.797

10,6

Dầu mỡ động thực vật

2.181.061

4.464.791

104,7

Chế phẩm thực phẩm khác

4.577.663

4.046.522

-11,6

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.086.029

2.982.119

-3,4

Sản phẩm từ sắt thép

1.408.927

1.900.319

34,9

Hóa chất

1.612.820

1.474.821

-8,6

Khí đốt hóa lỏng

24.539.322

-

-

 

 


   
Trích dẫn

Trả lời

Tên tác giả

Email tác giả

Vai trò *

 
Xem trước 0 Revisions Đã lưu
Chia sẻ: