Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong bảy tháng đầu năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 4,27 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 2,28 tỷ USD, tăng 22,4%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 1,98 tỷ USD, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm 2017.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
7T/2017 |
7T/2018 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch XK |
1.866.671.342 |
2.284.631.916 |
22,4 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
423.555.327 |
495.813.191 |
17,1 |
Dầu thô |
119.777.138 |
240.519.297 |
100,8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
203.046.012 |
211.737.772 |
4,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
97.498.276 |
200.578.414 |
105,7 |
Giày dép các loại |
127.117.586 |
130.526.647 |
2,7 |
Hàng dệt, may |
95.889.720 |
117.066.411 |
22,1 |
Hàng thủy sản |
92.529.419 |
101.300.643 |
9,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
88.272.932 |
101.056.283 |
14,5 |
Hạt điều |
73.230.912 |
61.814.528 |
-15,6 |
Sản phẩm từ sắt thép |
46.903.603 |
51.734.483 |
10,3 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
76.471.672 |
33.561.161 |
-56,1 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
25.800.086 |
32.544.348 |
26,1 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
26.011.660 |
32.177.584 |
23,7 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
20.520.085 |
25.550.686 |
24,5 |
Cà phê |
19.186.705 |
25.137.472 |
31,0 |
Sắt thép các loại |
37.734.793 |
24.458.031 |
-35,2 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
24.426.280 |
21.772.332 |
-10,9 |
Hàng rau quả |
14.229.427 |
17.194.292 |
20,8 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
19.024.589 |
17.048.352 |
-10,4 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
16.480.392 |
16.659.994 |
1,1 |
Sản phẩm hóa chất |
12.100.526 |
15.704.753 |
29,8 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
8.234.700 |
12.372.908 |
50,3 |
Dây điện và dây cáp điện |
1.985.147 |
9.365.849 |
371,8 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
5.932.415 |
7.932.298 |
33,7 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
8.794.208 |
7.922.306 |
-9,9 |
Sản phẩm gốm, sứ |
6.167.722 |
7.693.470 |
24,7 |
Sản phẩm từ cao su |
6.944.018 |
7.553.236 |
8,8 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
7.072.412 |
7.335.301 |
3,7 |
Hạt tiêu |
6.655.620 |
6.203.478 |
-6,8 |
Gạo |
3.315.125 |
3.788.709 |
14,3 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.897.595 |
2.972.224 |
2,6 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
760.512 |
2.021.105 |
165,8 |
Clanhke và xi măng |
8.167.015 |
1.567.309 |
-80,8 |
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
7T/2017 |
7T/2018 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch NK |
1.778.182.621 |
1.984.488.391 |
11,6 |
Than đá |
286.961.486 |
438.812.653 |
52,9 |
Kim loại thường khác |
383.975.524 |
350.997.371 |
-8,6 |
Lúa mì |
302.952.082 |
202.124.959 |
-33,3 |
Quặng và khoáng sản khác |
49.644.548 |
171.535.282 |
245,5 |
Bông các loại |
60.426.623 |
121.885.267 |
101,7 |
Phế liệu sắt thép |
68.618.569 |
83.413.825 |
21,6 |
Hàng rau quả |
32.172.027 |
55.775.466 |
73,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
31.771.320 |
32.974.082 |
3,8 |
Dược phẩm |
25.173.356 |
31.583.201 |
25,5 |
Sản phẩm hóa chất |
24.116.202 |
26.560.709 |
10,1 |
Sữa và sản phẩm sữa |
26.336.963 |
17.129.864 |
-35,0 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
14.751.805 |
12.815.778 |
-13,1 |
Sắt thép các loại |
7.731.964 |
12.486.598 |
61,5 |
Chất dẻo nguyên liệu |
14.685.227 |
11.970.930 |
-18,5 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
8.039.760 |
8.591.331 |
6,9 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
4.689.262 |
6.419.383 |
36,9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
5.691.753 |
6.292.797 |
10,6 |
Dầu mỡ động thực vật |
2.181.061 |
4.464.791 |
104,7 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
4.577.663 |
4.046.522 |
-11,6 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
3.086.029 |
2.982.119 |
-3,4 |
Sản phẩm từ sắt thép |
1.408.927 |
1.900.319 |
34,9 |
Hóa chất |
1.612.820 |
1.474.821 |
-8,6 |
Khí đốt hóa lỏng |
24.539.322 |
- |
- |