Notifications
Clear all

Tình hình XNK giữa Việt Nam và Úc trong 6 tháng đầu năm 2018

1 Bài viết
1 Thành viên
0 Reactions
376 Lượt xem
(@tlsqvn-sydney)
Reputable Member
Gia nhập: 7 năm trước
Bài viết: 405
Topic starter  

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong sáu tháng đầu năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 3,63 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn1,98 tỷ USD, tăng 22,4%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 1,64 tỷ USD, tăng 16,7% so với cùng kỳ năm 2017.

 

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

6T/2017

6T/2018

Tăng/giảm (%)

 

Kim ngạch xuất khẩu

1.619.064.739

1.982.066.070

22,4

 

Điện thoại các loại và linh kiện

374.984.326

447.731.791

19,4

 

Dầu thô

120.819.015

191.024.448

58,1

 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

174.246.586

187.173.474

7,4

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

86.024.501

174.666.865

103,0

 

Giày dép các loại

108.533.691

109.308.959

0,7

 

Hàng dệt, may

81.753.272

98.211.327

20,1

 

Hàng thủy sản

78.120.526

87.218.983

11,6

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

73.525.462

84.378.582

14,8

 

Hạt điều

59.651.190

49.497.526

-17,0

 

Sản phẩm từ sắt thép

27.754.669

47.457.384

71,0

 

Phương tiện vận tải và phụ tùng

71.968.291

31.020.621

-56,9

 

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

22.357.749

27.381.239

22,5

 

Sản phẩm từ chất dẻo

21.880.903

26.844.790

22,7

 

Cà phê

17.258.901

21.575.726

25,0

 

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

16.012.873

20.674.565

29,1

 

Sắt thép các loại

29.692.406

20.415.512

-31,2

 

Kim loại thường khác và sản phẩm

22.176.898

18.705.630

-15,7

 

Hàng rau quả

11.238.592

14.044.832

25,0

 

Giấy và các sản phẩm từ giấy

16.257.469

14.039.401

-13,6

 

Sản phẩm hóa chất

10.762.412

13.764.815

27,9

 

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

13.507.451

13.509.379

0,0

 

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

7.007.904

10.610.720

51,4

 

Dây điện và dây cáp điện

1.829.891

7.803.415

326,4

 

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

7.069.602

6.775.392

-4,2

 

Sản phẩm gốm, sứ

5.082.818

6.597.026

29,8

 

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4.980.620

6.590.202

32,3

 

Sản phẩm từ cao su

5.760.500

6.520.528

13,2

 

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.609.668

6.320.831

12,7

 

Hạt tiêu

5.245.706

5.155.083

-1,7

 

Gạo

2.848.585

3.004.895

5,5

 

Chất dẻo nguyên liệu

2.509.132

2.610.595

4,0

 

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

447.084

1.975.824

341,9

 

Clanhke và xi măng

5.701.503

648.386

-88,6

         

 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

6T/2017

6T/2018

Tăng/giảm (%)


Kim ngạch nhập khẩu

1.408.559.952

1.643.462.624

16,7

Than đá

217.875.303

390.313.997

79,1

Kim loại thường khác

319.546.395

298.853.303

-6,5

Lúa mì

240.969.766

192.990.049

-19,9

Quặng và khoáng sản khác

17.031.879

129.399.508

659,7

Phế liệu sắt thép

66.111.568

73.960.678

11,9

Bông các loại

23.657.027

43.657.047

84,5

Hàng rau quả

23.593.610

41.652.839

76,5

Dược phẩm

21.454.396

27.813.148

29,6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

27.022.109

26.323.229

-2,6

Sản phẩm hóa chất

21.111.589

23.839.703

12,9

Sữa và sản phẩm sữa

22.875.256

13.133.250

-42,6

Sắt thép các loại

6.708.609

12.447.093

85,5

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12.676.835

10.228.768

-19,3

Chất dẻo nguyên liệu

11.166.938

10.220.394

-8,5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

7.719.801

7.730.462

0,1

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.921.761

5.465.992

11,1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.976.573

5.351.510

34,6

Chế phẩm thực phẩm khác

4.054.455

3.355.014

-17,3

Dầu mỡ động thực vật

1.984.303

3.315.651

67,1

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.406.333

2.781.025

15,6

Sản phẩm từ sắt thép

1.151.239

1.517.115

31,8

Hóa chất

1.315.676

1.275.903

-3,0

Khí đốt hóa lỏng

24.539.322

-

-

 

 


   
Trích dẫn

Trả lời

Tên tác giả

Email tác giả

Vai trò *

 
Xem trước 0 Revisions Đã lưu
Chia sẻ: