Đặc điểm ngành hàng, quy mô và xu thế biến động
Mặt hàng |
Doanh số (tỷ USD) |
Tỷ trọng |
Tăng bình quân 2010-15 (%) |
Tăng bình quân 2016-20 (dự kiến) (%) |
Số lượng doanh nghiệp |
Thiết bị đường ống và vệ sinh |
4,0 |
4,6 |
-3,1 |
1,5 |
1.230 |
(i) Mức độ cạnh tranh trong nội bộ ngành hàng bán buôn này là khá căng thẳng do thiếu vắng những doanh nghiệp lớn có thể kiểm soát sân chơi này. Thực tế là doanh số bán buôn cho bốn khách hàng lớn nhất của ngành hàng này chiếm chưa đến 40% tổng doanh thu của toàn ngành. Mặc dù một số hãng lớn như Woolworths đã tìm cách thâu tóm các hãng có quy mô nhỏ nhưng mức độ vẫn chưa đủ lớn để có thể kiểm soát được ngành hàng này.
(ii) Các hãng cạnh tranh nhau để giành giật khách hàng và giữ khách bằng cách đưa ra catalog từng mặt hàng và có tỷ lệ chiết khấu giảm giá so với mức giá bán lẻ và đăng tải trên website, quảng cáo.
(iii) Các hãng còn cạnh tranh với nhau để cung cấp kiến thức kỹ thuật, tài liệu khuyến mãi và thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ khách hàng, dịch vụ một cửa trong giao dịch.
(iv) Doanh thu bán buôn của ngành hàng thiết bị đường ống và thiết bị vệ sinh đã giảm tới 3,1% mỗi năm trong giai đoạn 2010-2015.
(v) Dự báo trong giai đoạn 2016-2020 doanh số bán buôn của ngành hàng này sẽ tăng bình quân 1,5% mỗi năm nhờ sự gia tăng các hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở, nhà thương mại và công nghiệp.
Thị phần bán buôn
(i) Reece Limited: thị phần 22,8%
Reece Limited www.reece.com.au là một công ty đại chúng của Úc, nhập khẩu, bán buôn, tiếp thị và bán lẻ thiết bị đường ống và thiết bị nhà vệ sinh, có 4.000 nhân viên làm việc tại Úc và Niu-di-lân, có trụ sở tại Burwood Bang Victoria và có 450 cửa hàng.
(ii) Fletcher Building Limited: thị phần 7,0%
Fletcher Building Limited www.fletcherbuilding.com sản xuất và phân phối vật liệu xây dựng có trụ sở tại Niu-di-lân, chuyên sản xuất và phân xi măng, sắt thép, sản phẩm nhôm, sản phẩm dùng trong xây dựng như chậu rửa, bệ xí, vòi máy giặt, vòi hoa sen.
(iii) Wesfarmers Limited: thị phần 5,7%
Tập đoàn này có các thương hiệu Bunnings www.bunnings.com.au, Bunnings Frame.
(iv) Plumbers’ Supplies Co-operative Ltd: thị phần 2,4%
Plumbers’ Supplies Co-operative Limited là doanh nghiệp bán buôn các sản phẩm là thiết bị đường ống và thiết bị vệ sinh. Công ty có 5.000 thành viên. Các thành viên được mua giá rẻ hơn do được mua trực tiếp từ nhà sản xuất.
(v) Woolworths Ltd: thị phần 2,4%
Hãng này có các thương hiệu Masters Home Improvement www.masters.com.au, Danks Home Timber www.danks.com.au Hardware Thrifty Link http://thriftylink.com.au/, Hardware Plants và Garden Centres.
Woolworths và Lowe’s mua lại Danks Holdings Ltd và sở hữu các công ty Home Timber & Hardware www.homehardware.com.au, Thrifty Link Hardware và Plants Plus của Úc từ đó dẫn đến sự ra đời của Masters Home Improvement www.masters.com.au. Vào tháng 1/2016 do kết quả kinh doanh của các cửa hàng Masters không tốt nên công ty đã ra thông báo kế hoạch tái cấu trúc hoặc sẽ bán chuỗi cửa hàng bán lẻ Masters.
(vi) Metcash Limited: thị phần 2,1%
Metcash Limited www.metcash.com là công ty đại chúng của Úc chủ yếu bán buôn và bán lẻ hàng tạp phẩm, rượu bia, vật liệu xây dựng và dụng cụ cầm tay & dụng cụ điện và sản phẩm xây dựng khác.
Các doanh nghiệp trực thuộc của công ty là Siêu thị IGA www.iga.com.au, Cửa hàng tiện lợi Lucky 7, Cửa hàng bán lẻ rượu Cellarbrations, Mitre 10 www.mitre10.com.au và True Value www.truevaluehardware.com.au. Metcash Limited cung cấp sản phẩm cho 300 cửa hàng không có thương hiệu và 450 cửa hàng độc lập, có thương hiệu riêng. Tất cả các cửa hàng này đều đăng ký, trưng bày quảng cáo bán sản phẩm của Mitre 10 và True Value Hardware.
Kênh bán buôn
(i) Thầu xây dựng nhà ở là khối khách hàng lớn nhất, chiếm tới 45,5%. Trong giai đoạn 2010-2015, nhu cầu từ khối khách hàng này đối với thiết bị đường ống, thiết bị vệ sinh, nhà bếp đã tăng lên, giúp ổn định được doanh thu bán buôn cho khối khách hàng này.
(ii) Thầu xây dựng nhà công nghiệp và thương mại là khối khách hàng lớn thứ hai với 15,2% thị phần, là khối có doanh thu tăng trong giai đoạn 2010-2015 nhờ nhu cầu thiết bị như chậu rửa, bệ xí, hệ thống rửa tay hồng ngoại, hệ thống xả nước thải tự động, vòi nước uống công cộng đã gia tăng.
(iii) Thầu xây dựng trường học, bệnh viện, bảo tàng, tòa án và cơ quan công quyền khác cũng có thị phần tương đương với khối thầu xây dựng nhà công nghiệp và thương mại. Tuy nhiên khối khách hàng này có nhu cầu mua thiết bị yếu hơn.
(iv) Khối khách hàng bán lẻ trong đó có các cửa hàng bách hóa hoặc cửa hàng bán lẻ chuyên doanh vật liệu xây dựng có nhu cầu kém hơn nên doanh thu bán buôn cho khối này đã giảm trong giai đoạn 2011-2015.